CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI CỰC DƯỚI THẬN
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.36 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Xác định các yếu tố ảnh hưởng kết quả tán sỏi ngoài cơ thể trong điều trị sỏi cực dưới thận. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 92 BN sỏi đơn độc cực dưới thận được điều trị bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại BV Chợ Rẫy và BV Bình Dân từ tháng 4/2008 – 6/2009. Các đặc điểm hình thái sỏi, đặc điểm giải phẫu cực dưới thận được ghi nhận trên phim KUB và IVU trước tán. Tất cả bệnh nhân được đánh giá kết quả trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI CỰC DƯỚI THẬN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI CỰC DƯỚI THẬNTÓM TẮTMục tiêu: Xác định các yếu tố ảnh hưởng kết quả tán sỏi ngoài cơ thể trongđiều trị sỏi cực dưới thận.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 92 BN sỏi đơnđộc cực dưới thận được điều trị bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại BVChợ Rẫy và BV Bình Dân từ tháng 4/2008 – 6/2009. Các đặc điểm hình tháisỏi, đặc điểm giải phẫu cực dưới thận được ghi nhận trên phim KUB và IVUtrước tán. Tất cả bệnh nhân được đánh giá kết quả trên phim KUB và siêu âmhệ niệu ba tháng sau lần tán cuối.Kết quả: tỉ lệ sạch sỏi chung là 73,9% (68/92 BN). Tỉ lệ sạch sỏi giảm khi kíchthước sỏi tăng (5 – 10mm: 90%, 11 – 15mm: 79,4%, 16 – 20mm: 27,8%;pthể nên được xem là phương pháp điều trị tối ưu cho sỏi cực dưới thận kíchthước từ 15mm trở xuống.Từ khoá: tán sỏi ngoài cơ thể, sỏi cực dưới thận, góc đài – bể thận.ABSTRACTFACTORS AFFECT THE RESULTS OF LOWER POLENEPHROLITHIASIS TREATED BY EXTRACORPOREAL SHOCKWAVELITHOTRIPSYTran Van Quoc, Tran Ngoc Sinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 -Supplement of No 1 - 2010: 22 – 26Purpose: Determines factors affect the results of lower pole nephrolithiasistreated by extracorporeal shockwave lithotripsy.Methods: The prospective study was carried out on 92 patients with solitarylower pole nephrolithiasis treaeted by ESWL at Cho Ray Hospital and BinhDan Hospital from April 2008 to June 2009. Stone factors and lower poleanatomic features were determined on pretreatment KUB and IVU. All patientswere followed-up for the outcome of stone clerance 3 months after the lastsession with KUB films and ultrasonography.Results: Overrall stone-free rate was 73.9% (68/92 patients). The stone-freerate declines as stone size increases (5 – 10mm: 90%, 11 – 15mm: 79.4%, 16 –20mm: 27.8%; pĐẶT VẤN ĐỀSỏi thận là một bệnh thường gặp và hay tái phát, nếu không chẩn đoán vàđiều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Với những tiếnbộ trong lĩnh vực ngoại khoa, các phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể(TSNCT) và nội soi đã cho phép điều trị sỏi thận ít xâm hại hơn, làm giảm tỉlệ phẫu thuật kinh điển một cách đáng kể.Sự ra đời của phương pháp TSNCT được xem như một cuộc cách mạngtrong điều trị sỏi tiết niệu. Tỉ lệ sạch sỏi trong các nghiên cứu có sự khácnhau phụ thuộc nhiều yếu tố, vị trí của sỏi thận cũng là một yếu tố ảnh hư-ởng đến kết quả TSNCT và sỏi cực dưới thận thường cho tỉ lệ sạch sỏi thấphơn các vị trí còn lại. Cho đến nay, nguyên nhân của sự hạn chế này vẫnchưa được xác định rõ ràng(1). Với lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài nàyvới mục tiêu sau: xác định các yếu tố ảnh hưởng kết quả tán sỏi ngoài cơ thểtrong điều trị sỏi cực dưới thận.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuTiêu chuẩn chọn bệnhTuổi từ 15 trở lên, có sỏi đơn độc cực dưới thận kích thước từ 5 - 20mm,thận bên tán sỏi còn phân tiết trên phim IVU.Tiêu chuẩn loại trừ:Thận bên tán ứ nước nặng và có chống chỉ định TSNCT.Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: cắt ngang phân tích.Qui trình thực hiện: BN được làm các xét nghiệm tiền phẫu. Trên phim KUB chúng tôi ghi nhận đặc điểm hình thái sỏi, trên phim IVU ghi nhận các đặc điểm giải phẫu cực dưới thận. Chuẩn bị BN - vô cảm Chiến lược tán: Số lần tán và số xung: BN được tán tối đa ba đợt, mỗi đợt cáchnhau 4 - 6 tuần, mỗi đợt tán tối đa 3000 - 4000 xung tùy theo thông số từngmáy. Năng lượng tán: đối với máy Duet chúng tôi tán theo chế độ cốđịnh: Bottom, 6 – 10 KV, tần số 100 xung/phút. Với máy HK, chúng tôikhởi đầu ở mức 7,5 KV, sau đó tăng dần và duy trì năng lượng trong khoảng8,0 – 9,0 KV, tần số 80 xung/phút Theo dõi sau tán: BN được hẹn tái khám mỗi 4 tuần.Đánh giá kết quảKết quả được đánh giá trên phim KUB và siêu âm hệ niệu thực hiện ở mỗiđợt tái khám và ba tháng sau lần tán cuối.Cách xác định kích thước sỏi: đường kính lớn nhất của sỏi đo trên phimKUB trước tán.Cách xác định độ cản quang của sỏi: so sánh độ cản quang của sỏi với độcản quang của đốt sống thắt lưng L2 trên phim KUB trước điều trị và đượcchia thành 3 mức: cản quang mạnh, trung bình và kém(2).Cách xác định các đặc điểm giải phẫu cực dưới thậnHình 1: Cách xác định chiều dài đài dưới (IL), chiều rộng cổ đài dưới (IW)và góc đài – bể thận (IPA). “Nguồn: Juan YS (2005)” (03).Phương tiện nghiên cứu: máy Duet (Israel) tại BV Chợ Rẫy và máy HK-ESWL-V (Trung Quốc) tại BV Bình Dân. Cả hai đều là máy thế hệ thứ nhất,có nguồn phát sóng xung loại điện thủy lực (electrohydraulic).Xử lý số liệu: trên phần mềm SPSS 15.0. Dùng các phép kiểm Chi - bìnhphương và Student (T) tùy thuộc vào bản chất của biến số để kiểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI CỰC DƯỚI THẬN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG KẾT QUẢ TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI CỰC DƯỚI THẬNTÓM TẮTMục tiêu: Xác định các yếu tố ảnh hưởng kết quả tán sỏi ngoài cơ thể trongđiều trị sỏi cực dưới thận.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 92 BN sỏi đơnđộc cực dưới thận được điều trị bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại BVChợ Rẫy và BV Bình Dân từ tháng 4/2008 – 6/2009. Các đặc điểm hình tháisỏi, đặc điểm giải phẫu cực dưới thận được ghi nhận trên phim KUB và IVUtrước tán. Tất cả bệnh nhân được đánh giá kết quả trên phim KUB và siêu âmhệ niệu ba tháng sau lần tán cuối.Kết quả: tỉ lệ sạch sỏi chung là 73,9% (68/92 BN). Tỉ lệ sạch sỏi giảm khi kíchthước sỏi tăng (5 – 10mm: 90%, 11 – 15mm: 79,4%, 16 – 20mm: 27,8%;pthể nên được xem là phương pháp điều trị tối ưu cho sỏi cực dưới thận kíchthước từ 15mm trở xuống.Từ khoá: tán sỏi ngoài cơ thể, sỏi cực dưới thận, góc đài – bể thận.ABSTRACTFACTORS AFFECT THE RESULTS OF LOWER POLENEPHROLITHIASIS TREATED BY EXTRACORPOREAL SHOCKWAVELITHOTRIPSYTran Van Quoc, Tran Ngoc Sinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 -Supplement of No 1 - 2010: 22 – 26Purpose: Determines factors affect the results of lower pole nephrolithiasistreated by extracorporeal shockwave lithotripsy.Methods: The prospective study was carried out on 92 patients with solitarylower pole nephrolithiasis treaeted by ESWL at Cho Ray Hospital and BinhDan Hospital from April 2008 to June 2009. Stone factors and lower poleanatomic features were determined on pretreatment KUB and IVU. All patientswere followed-up for the outcome of stone clerance 3 months after the lastsession with KUB films and ultrasonography.Results: Overrall stone-free rate was 73.9% (68/92 patients). The stone-freerate declines as stone size increases (5 – 10mm: 90%, 11 – 15mm: 79.4%, 16 –20mm: 27.8%; pĐẶT VẤN ĐỀSỏi thận là một bệnh thường gặp và hay tái phát, nếu không chẩn đoán vàđiều trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Với những tiếnbộ trong lĩnh vực ngoại khoa, các phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể(TSNCT) và nội soi đã cho phép điều trị sỏi thận ít xâm hại hơn, làm giảm tỉlệ phẫu thuật kinh điển một cách đáng kể.Sự ra đời của phương pháp TSNCT được xem như một cuộc cách mạngtrong điều trị sỏi tiết niệu. Tỉ lệ sạch sỏi trong các nghiên cứu có sự khácnhau phụ thuộc nhiều yếu tố, vị trí của sỏi thận cũng là một yếu tố ảnh hư-ởng đến kết quả TSNCT và sỏi cực dưới thận thường cho tỉ lệ sạch sỏi thấphơn các vị trí còn lại. Cho đến nay, nguyên nhân của sự hạn chế này vẫnchưa được xác định rõ ràng(1). Với lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài nàyvới mục tiêu sau: xác định các yếu tố ảnh hưởng kết quả tán sỏi ngoài cơ thểtrong điều trị sỏi cực dưới thận.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuTiêu chuẩn chọn bệnhTuổi từ 15 trở lên, có sỏi đơn độc cực dưới thận kích thước từ 5 - 20mm,thận bên tán sỏi còn phân tiết trên phim IVU.Tiêu chuẩn loại trừ:Thận bên tán ứ nước nặng và có chống chỉ định TSNCT.Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: cắt ngang phân tích.Qui trình thực hiện: BN được làm các xét nghiệm tiền phẫu. Trên phim KUB chúng tôi ghi nhận đặc điểm hình thái sỏi, trên phim IVU ghi nhận các đặc điểm giải phẫu cực dưới thận. Chuẩn bị BN - vô cảm Chiến lược tán: Số lần tán và số xung: BN được tán tối đa ba đợt, mỗi đợt cáchnhau 4 - 6 tuần, mỗi đợt tán tối đa 3000 - 4000 xung tùy theo thông số từngmáy. Năng lượng tán: đối với máy Duet chúng tôi tán theo chế độ cốđịnh: Bottom, 6 – 10 KV, tần số 100 xung/phút. Với máy HK, chúng tôikhởi đầu ở mức 7,5 KV, sau đó tăng dần và duy trì năng lượng trong khoảng8,0 – 9,0 KV, tần số 80 xung/phút Theo dõi sau tán: BN được hẹn tái khám mỗi 4 tuần.Đánh giá kết quảKết quả được đánh giá trên phim KUB và siêu âm hệ niệu thực hiện ở mỗiđợt tái khám và ba tháng sau lần tán cuối.Cách xác định kích thước sỏi: đường kính lớn nhất của sỏi đo trên phimKUB trước tán.Cách xác định độ cản quang của sỏi: so sánh độ cản quang của sỏi với độcản quang của đốt sống thắt lưng L2 trên phim KUB trước điều trị và đượcchia thành 3 mức: cản quang mạnh, trung bình và kém(2).Cách xác định các đặc điểm giải phẫu cực dưới thậnHình 1: Cách xác định chiều dài đài dưới (IL), chiều rộng cổ đài dưới (IW)và góc đài – bể thận (IPA). “Nguồn: Juan YS (2005)” (03).Phương tiện nghiên cứu: máy Duet (Israel) tại BV Chợ Rẫy và máy HK-ESWL-V (Trung Quốc) tại BV Bình Dân. Cả hai đều là máy thế hệ thứ nhất,có nguồn phát sóng xung loại điện thủy lực (electrohydraulic).Xử lý số liệu: trên phần mềm SPSS 15.0. Dùng các phép kiểm Chi - bìnhphương và Student (T) tùy thuộc vào bản chất của biến số để kiểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 264 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 202 0 0