Danh mục

CÁC YẾU TỐ CHẨN ĐOÁN LẦM VIÊM RUỘT THỪA

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.60 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: Xác định các yếu tố có thể góp phần trong chẩn đoán lầm viêm ruột thừa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu người bệnh nhập viện, được chẩn đoán viêm ruột thừa, được mổ tại bệnh viện Nhân dân Gia định (NDGĐ) trong năm 2008, nhưng kết quả giải phẫu bệnh không phải viêm ruột thừa Kết quả: Trong thời gian 1 năm, có 59 trường hợp chẩn đoán lầm viêm ruột thừa, đa số nguyên nhân chẩn đoán lầm là không có thương tổn đặc hiệu. Chúng tôi phân tích tất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC YẾU TỐ CHẨN ĐOÁN LẦM VIÊM RUỘT THỪA CÁC YẾU TỐ CHẨN ĐOÁN LẦM VIÊM RUỘT THỪATÓM TẮTMục tiêu: Xác định các yếu tố có thể góp phần trong chẩn đoán lầm viêm ruộtthừa.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu người bệnh nhậpviện, được chẩn đoán viêm ruột thừa, được mổ tại bệnh viện Nhân dân Gia định(NDGĐ) trong năm 2008, nhưng kết quả giải phẫu bệnh không phải viêm ruộtthừaKết quả: Trong thời gian 1 năm, có 59 trường hợp chẩn đoán lầm viêm ruột thừa,đa số nguyên nhân chẩn đoán lầm là không có thương tổn đặc hiệu. Chúng tôiphân tích tất cả các yếu tố thăm khám lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng và hìnhảnh học.Kết luận: Các yếu tố góp phần vào chẩn đoán lầm này là chú ý nhiều vào mức độđau mà không xem xét đến thời gian đau, quan tâm đến sự hiện diện của sốt nh ưngkhông khai thác kỹ thứ tự xuất hiện triệu chứng đau và sốt, khám phụ khoa chưahiệu quả, phân tích chưa hết các kết quả nước tiểu và máu.Từ khóa: Chẩn đoán lầm viêm ruột thừa cấpABSTRACTObjectives: To determine factors that contributed to misdiagnosis of a cuteappendicitis.Patients and method: Cross sectional, descriptive, prespective study. Patientswere diagnosed acute appendicitis and were operated on 2008 but the results ofpathology were not suitable of appendicitis.Results: In 1 year, there were 59 cases misdiagnosed in acute appendicitis, themajority of causes was no significant lesion. We analysed all of factors in clinicalexamination, paraclinic and imaging test.Conclusion: Attention to the level of the pain more than its duration and thepresent of fever more than the time of its appear; the problem of gynecologist andresults of the blood and urine test.ĐẶT VẤN ĐỀVIÊM RUỘT THỪA (VRT) là cấp cứu thường gặp nhất tại các bệnh viện trong vàngoài nước. Tại bệnh viện NDGĐ, mỗi ngày có khoảng 8- 10 trường hợp phải mổ vìVRT. Bên cạnh các trường hợp được chẩn đoán đúng, vẫn có một số trường hợpđược mổ vì không loại trừ viêm ruột thừa, tức là chẩn đoán trước mổ không chắclắm. Tâm lý chung của các bác sĩ thường là sợ bỏ sót VRT vì các diễn tiến xấu của nónhư áp xe hay viêm phúc mạc ruột thừa. Chẩn đoán viêm ruột thừa cấp không phảilúc nào cũng dễ dàng. Bằng chứng là tỷ lệ cắt ruột thừa “âm tính” cao ở nhiều trungtâm. Thông thường những cuộc mổ không cần thiết lại liên quan đến nhiều biếnchứng trầm trọng. Nhiều nghiên cứu cho thấy đầu tiên cần xem xét kỹ những chẩnđoán lâm sàng và các xét nghiệm cùng với siêu âm, đặc biệt cần cẩn thận hơn ởnhững trường hợp mơ hồ, nhất là ở phụ nữ tuổi sinh đẻ và người lớn tuổi. Tuy nhiên,nguy cơ sai lầm này xảy ra tương đương ở người bệnh nam và nữ(Error! Reference sourcenot found.) . Điều đáng nói là các cuộc mổ trắng như thế này ngày tăng lên đáng kể vàlại được chấp nhận như một việc không thể tránh được nhằm mổ sớm để ngănchặn thủng ruột thừa(Error! Reference source not found.). Qua thực hành lâm sàng, chúng tôinhận thấy còn có nhiều nguyên nhân khác khiến chúng ta có thể bị đánh lừa khichẩn đoán VRT. Chúng tôi muốn tổng kết lại các nguyên nhân này và phân tíchcác yếu tố có liên quan đến việc chẩn đoán lầm VRT nhằm rút ra những bài họckinh nghiệm.Mục tiêu nghiên cứuTổng quátKhảo sát các yếu tố có thể gây chẩn đoán lầm viêm ruột thừa.Cụ thểXác định ti lệ các nguyên nhân chẩn đoán lầm VRT.Xác định khác biệt nguyên nhân chẩn đoán lầm VRT ở các nhóm bệnh nam và nữ, nữtrong và ngoài độ tuổi sanh đẻ.Phân tích các yếu tố dẫn đến việc chẩn đoán lầm VRT.ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượngBệnh nhân được phẫu thuật vì chẩn đoán VRT nhưng nhận định trong mổ và kết quảgiải phẫu bệnh sau mổ không phải VRT.Thời gianNăm 2008.Địa điểmBệnh viện Nhân Dân Gia Định.Phương phápBáo cáo tiền cứu hàng loạt caTrong nghiên cứu của chúng tôi, gọi là “chẩn đoán lầm VRT” khi chẩn đoán trướcmổ là VRT nhưng chẩn đoán trong mổ và hay giải phẫu bệnh sau mổ không phảiVRT.Bệnh lý phụ khoa bao gồm: viêm tử cung phần phụ, xuất huyết giữa kỳ kinh, kinhtrào ngược vào khoang phúc mạc, nang nước vòi trứng. Độ tuổi sinh đẻ l từ 16 tuổiđến 45.Tiêu chuẩn vàngKết quả giải phẫu bệnh là ruột thừa viêm cấp lớp thanh mạc (VRT thứ phát) haykhông tổn thương bệnh lý.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNTrong thời gian 1 năm, tổng cộng bệnh viện NDGĐ có 2428 trường hợp mổ VRT,trong đó có 59 trường hợp bị chẩn đoán lầm với những bệnh lý khác, chiếm 2,45%.Tỷ lệ này khá thấp so với các nghiên cứu khác là 15%- 20%(Error! Reference source not found.).Trong số 59 trường hợp này, có 20 nam và 39 nữ, tỷ số là # ½. Số phụ nữ trong độtuổi sanh đẻ là 77% (30 trường hợp).Các bệnh bị chẩn đoán lầm VRT cấp ở 2 nhóm nam và nữ là:Bảng 1: Các loại bệnh gây chẩn đoán nhầm chung và theo giới Nam Nữ Tổng cộngBệnh lí phụ khoa 0 14 14 (35,9%) (23,73%)Không thương10 19 29tổn đặc hiệu (50%) (48,7%) (49,2%)Bệnh lí bờm mỡ 3 2 5 (8,4%)và túi thừaBệnh lí ruột non 2 2 4hay ruột giàThủng dạ dày 1 0 1Viêm mạc nối lớn 1 1 2Viêm thành bụng 0 1 1Viêm sau phúc 1 0 1mạcRuột xoay bất 1 0 1toànViêm hạch mạc 1 0 1treoTổng cộng 20 39 59Trong nghiên cứu của chúng tôi, chẩn đoán lầm viêm ruột thừa nhiều nhất lại lànhững trường hợp thực sự không có sang thương đặc hiệu trong khoang phúc mạc.Điều này cho thấy ở phụ nữ, bệnh lý phụ khoa không phải là bệnh lý có thể gây nhầmlẫn nhiều nhất với viêm ruột thừa. Ở cả 2 giới, cơn đau của người bệnh chỉ là chủquan và không tìm được nguồn gốc. Và điều quan trọng là hầu hết các trường hợpđều không được khai thác đầy đủ chi tiết các đặc tính của cơn đau. Qua bảng 3, tathấy gần 45% các ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: