Các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn đang nằm viện
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 160.67 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này được tiến hành để khảo sát các yếu tố có thể dự đoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn trong 7 ngày đầu nằm viện. Nghiên cứu tiền cứu trên 97 bệnh nhân xơ gan bị xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn nhập viện tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2008 đến 03/2009.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn đang nằm việnY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcCÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN NGUY CƠ TỬ VONG TRÊN BỆNH NHÂNXƠ GAN CÓ BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT TIÊU HÓADO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN GIÃN ĐANG NẰM VIỆNMã Phước Nguyên*, Lê Thành Lý*TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát các yếu tố có thể dự ñoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứngxuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn trong 7 ngày ñầu nằm viện.Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu 97 bệnh nhân xơ gan bị xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thựcquản giãn nhập viện tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2008 ñến 03/2009. Các thông sốlâm sàng và cận lâm làng liên quan ñến tử vong trong 7 ngày ñầu ñược ñánh giá.Kết quả: Chúng tôi nhận thấy: bệnh não gan, chảy máu tái phát trong 24 giờ, lượng máu truyền trong24 giờ ñầu, ñiểm Child-Pugh, PT, bilirubin máu, albumin máu và creatinin máu khác nhau có ý nghĩathống kê trong phân tích ñơn biến giữa nhóm sống và tử vong. Nhưng chỉ có bệnh não gan và chảy máu táiphát trong 24 giờ là yếu tố dự ñoán ñộc lập nguy cơ tử vong trong phân tích ña biến.Kết luận: Bệnh não gan và chảy máu tái phát trong 24 giờ là yếu tố dự ñoán ñộc lập nguy cơ tử vongtrên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn.Từ khóa: Xơ gan, xuất huyết tiêu hóa, vỡ tĩnh mạch thực quản giãn.ABSTRACTFACTORS PREDICTING IN HOSPITAL MORTALITY IN PATIENTS WITH CIRRHOSISHOSPITALIZED WITH ESOPHAGEAL VARICEAL HAEMORRHAGEMa Phuoc Nguyen, Le Thanh Ly* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 465 - 469Background and aims: Risk factors for mortality following acute variceal haemorrhage areincompletely understood. The aim of this study was to determine risk factors for 7 days mortality in patientswith cirrhosis and acute variceal haemorrhage.Methods: in a prospective study of 97 cirrhosis patients with acute variceal haemorrhage who wereadmitted in the period juanary 2008 to march 2009 in the GE. Deparment, ChoRay hospital. Relevantclinical and laboratory parameters, and their relationship to mortality for 7 days, were studied.Results: We found that hepatic encephalopathy, rebleeding within 24 hours in initial endoscopy, unitsof packed red blood cell transfusion with the first 24 hours, Child-Pugh score, prothrombin time, serumbilirubin, albumin, and creatinin were significantly different among non-survivors and survivors, althoughhepatic encephalopathy and rebleeding within 24 hours in initial endoscopy were parameters which wereindependently predictors of mortality in a multivariate analysis.Conclusions: Hepatic encephalopathy and rebleeding within 24 hours in initial endoscopy areindependent predictors of mortality in our patients with liver cirrhosis and esophageal varicealhaemorrhage.Keywords: mortality risk factors, esophageal variceal haemorrhage, cirrhosis.ĐẶT VẤN ĐỀXuất huyết tiêu hóa (XHTH) do vỡ tĩnh mạch thực quản (TMTQ) giãn là một cấp cứu nội khoa rấtthường gặp tại khoa tiêu hóa, hậu quả của tăng áp tĩnh mạch cửa trên bệnh nhân xơ gan. Tỷ lệ giãn TMTQrất cao trên bệnh nhân xơ gan thay ñổi từ 40-80%, nguy cơ chảy máu từ TMTQ giãn là 30-50%.Tuy ngày nay có nhiều phương tiện ñiều trị hiện ñại nhưng tỷ lệ tử vong vẫn còn cao 17-57% trong lầnchảy máu ñầu tiên, tỷ lệ này sẽ tăng nếu chảy máu tái phát.* Khoa nội tiêu hóa – BV. Chợ RẫyLiên hệ: ThS BS Mã Phước NguyênĐT: 0918115966Email: phuocnguyenma2002@yahoo.com.Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010465Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcViệt Nam nằm trong vùng nội dịch lưu hành cao của viêm gan siêu vi, có một số lượng lớn bệnh nhânbị viêm gan mạn. Hầu hết bệnh nhân ñến với bệnh viện chúng tôi có những biến chứng nặng, trong ñóXHTH do vỡ TMTQ giãn là nguyên nhân nhân nhập viện thường gặp tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện ChợRẫy.Các yếu tố nguy cơ tử vong trên bệnh nhân bị XHTH do vỡ TMTQ giãn chưa ñược hiểu biết ñầy ñủ,qua nhiều nghiên cứu người ta nhận thấy có một số yếu tố liên quan ñến nguy cơ tử vong như: phân loạiChild-Pugh, ung thư gan nguyên phát, chảy máu tái phát, bệnh não gan, suy thận….những yếu tố này thayñổi tùy từng tác giả. Từ thực tế ñó thúc ñẩy chúng tôi thực hiện ñề tài “Các yếu tố dự ñoán nguy cơ tử vongtrên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn ñang nằm viện”.Mục tiêu nghiên cứuKhảo sát các yếu tố có thể dự ñoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng XHTHdo vỡ TMTQ giãn trong 7 ngày ñầu nằm viện.ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUChúng tôi thực hiện ñề tài này tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2008 ñến 03/2009.Thiết kế nghiên cứuMô tả cắt ngang, tiều cứu.Tiêu chuẩn chọn bệnhBệnh nhân trên 16 tuổi, bị xơ gan có biến chứng XHTH do vỡ TMTQ giãn ñang ñiều trị tại khoa nộitiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy.Tiêu chuẩn loại trừ- Bệnh nhân từ chối nội soi ñường tiêu hóa trên.- Bệnh nội khoa khác phối hợp.Cách tiến hànhChẩn ñoán xơ ganTiền sử: bệnh gan mạn gây tổn thương gan kéo dài.Lâm sàng: chủ yếu dựa vào 2 hội chứng suy tế bào gan và tăng áp tĩnh mạch cửa, kết hợp các xétnghiệm ñặc hiệu của 2 hội chứng này.Siêu âm bụng: gan phản âm dày, cấu trúc thô dạng nốt, bờ không ñều răng cưa, báng bụng, lách to,giãn tĩnh mạch cửa.Đánh giá tri giác bệnh nhân.Nội soi dạ dày tá tràng: khảo sát giãn TMTQ, chúng tôi phân ñộ theo hiệp hội nội soi Nhật Bản, ñểthuận tiện khảo sát chúng tôi phân giãn TMTQ thành giãn nhỏ (ñộ 1) và giãn lớn (ñộ 2 và 3).Xử trí cấp cứu XHTH do vỡ TMTQ giãnDùng thuốc: somatostatin 250mcg bolus TM sau ñó TTM 250mcg/giờ hoặc Octreotide 50mcgbolus TM sau ñó TTM 50mcg/giờ dùng trong 5 ngày.Dùng plasma tươi ñông lạnh ±tiểu cầu nếu có rối loạn ñông máu nặng.Kháng sinh: ceftriaxon 1g IV/ngày.Nội soi thắt TMTQ giãn.Đặ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố dự đoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn đang nằm việnY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcCÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN NGUY CƠ TỬ VONG TRÊN BỆNH NHÂNXƠ GAN CÓ BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT TIÊU HÓADO VỠ TĨNH MẠCH THỰC QUẢN GIÃN ĐANG NẰM VIỆNMã Phước Nguyên*, Lê Thành Lý*TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát các yếu tố có thể dự ñoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứngxuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn trong 7 ngày ñầu nằm viện.Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu 97 bệnh nhân xơ gan bị xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thựcquản giãn nhập viện tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2008 ñến 03/2009. Các thông sốlâm sàng và cận lâm làng liên quan ñến tử vong trong 7 ngày ñầu ñược ñánh giá.Kết quả: Chúng tôi nhận thấy: bệnh não gan, chảy máu tái phát trong 24 giờ, lượng máu truyền trong24 giờ ñầu, ñiểm Child-Pugh, PT, bilirubin máu, albumin máu và creatinin máu khác nhau có ý nghĩathống kê trong phân tích ñơn biến giữa nhóm sống và tử vong. Nhưng chỉ có bệnh não gan và chảy máu táiphát trong 24 giờ là yếu tố dự ñoán ñộc lập nguy cơ tử vong trong phân tích ña biến.Kết luận: Bệnh não gan và chảy máu tái phát trong 24 giờ là yếu tố dự ñoán ñộc lập nguy cơ tử vongtrên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn.Từ khóa: Xơ gan, xuất huyết tiêu hóa, vỡ tĩnh mạch thực quản giãn.ABSTRACTFACTORS PREDICTING IN HOSPITAL MORTALITY IN PATIENTS WITH CIRRHOSISHOSPITALIZED WITH ESOPHAGEAL VARICEAL HAEMORRHAGEMa Phuoc Nguyen, Le Thanh Ly* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 465 - 469Background and aims: Risk factors for mortality following acute variceal haemorrhage areincompletely understood. The aim of this study was to determine risk factors for 7 days mortality in patientswith cirrhosis and acute variceal haemorrhage.Methods: in a prospective study of 97 cirrhosis patients with acute variceal haemorrhage who wereadmitted in the period juanary 2008 to march 2009 in the GE. Deparment, ChoRay hospital. Relevantclinical and laboratory parameters, and their relationship to mortality for 7 days, were studied.Results: We found that hepatic encephalopathy, rebleeding within 24 hours in initial endoscopy, unitsof packed red blood cell transfusion with the first 24 hours, Child-Pugh score, prothrombin time, serumbilirubin, albumin, and creatinin were significantly different among non-survivors and survivors, althoughhepatic encephalopathy and rebleeding within 24 hours in initial endoscopy were parameters which wereindependently predictors of mortality in a multivariate analysis.Conclusions: Hepatic encephalopathy and rebleeding within 24 hours in initial endoscopy areindependent predictors of mortality in our patients with liver cirrhosis and esophageal varicealhaemorrhage.Keywords: mortality risk factors, esophageal variceal haemorrhage, cirrhosis.ĐẶT VẤN ĐỀXuất huyết tiêu hóa (XHTH) do vỡ tĩnh mạch thực quản (TMTQ) giãn là một cấp cứu nội khoa rấtthường gặp tại khoa tiêu hóa, hậu quả của tăng áp tĩnh mạch cửa trên bệnh nhân xơ gan. Tỷ lệ giãn TMTQrất cao trên bệnh nhân xơ gan thay ñổi từ 40-80%, nguy cơ chảy máu từ TMTQ giãn là 30-50%.Tuy ngày nay có nhiều phương tiện ñiều trị hiện ñại nhưng tỷ lệ tử vong vẫn còn cao 17-57% trong lầnchảy máu ñầu tiên, tỷ lệ này sẽ tăng nếu chảy máu tái phát.* Khoa nội tiêu hóa – BV. Chợ RẫyLiên hệ: ThS BS Mã Phước NguyênĐT: 0918115966Email: phuocnguyenma2002@yahoo.com.Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010465Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010Nghiên cứu Y họcViệt Nam nằm trong vùng nội dịch lưu hành cao của viêm gan siêu vi, có một số lượng lớn bệnh nhânbị viêm gan mạn. Hầu hết bệnh nhân ñến với bệnh viện chúng tôi có những biến chứng nặng, trong ñóXHTH do vỡ TMTQ giãn là nguyên nhân nhân nhập viện thường gặp tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện ChợRẫy.Các yếu tố nguy cơ tử vong trên bệnh nhân bị XHTH do vỡ TMTQ giãn chưa ñược hiểu biết ñầy ñủ,qua nhiều nghiên cứu người ta nhận thấy có một số yếu tố liên quan ñến nguy cơ tử vong như: phân loạiChild-Pugh, ung thư gan nguyên phát, chảy máu tái phát, bệnh não gan, suy thận….những yếu tố này thayñổi tùy từng tác giả. Từ thực tế ñó thúc ñẩy chúng tôi thực hiện ñề tài “Các yếu tố dự ñoán nguy cơ tử vongtrên bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn ñang nằm viện”.Mục tiêu nghiên cứuKhảo sát các yếu tố có thể dự ñoán nguy cơ tử vong trên bệnh nhân xơ gan có biến chứng XHTHdo vỡ TMTQ giãn trong 7 ngày ñầu nằm viện.ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUChúng tôi thực hiện ñề tài này tại khoa nội tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2008 ñến 03/2009.Thiết kế nghiên cứuMô tả cắt ngang, tiều cứu.Tiêu chuẩn chọn bệnhBệnh nhân trên 16 tuổi, bị xơ gan có biến chứng XHTH do vỡ TMTQ giãn ñang ñiều trị tại khoa nộitiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy.Tiêu chuẩn loại trừ- Bệnh nhân từ chối nội soi ñường tiêu hóa trên.- Bệnh nội khoa khác phối hợp.Cách tiến hànhChẩn ñoán xơ ganTiền sử: bệnh gan mạn gây tổn thương gan kéo dài.Lâm sàng: chủ yếu dựa vào 2 hội chứng suy tế bào gan và tăng áp tĩnh mạch cửa, kết hợp các xétnghiệm ñặc hiệu của 2 hội chứng này.Siêu âm bụng: gan phản âm dày, cấu trúc thô dạng nốt, bờ không ñều răng cưa, báng bụng, lách to,giãn tĩnh mạch cửa.Đánh giá tri giác bệnh nhân.Nội soi dạ dày tá tràng: khảo sát giãn TMTQ, chúng tôi phân ñộ theo hiệp hội nội soi Nhật Bản, ñểthuận tiện khảo sát chúng tôi phân giãn TMTQ thành giãn nhỏ (ñộ 1) và giãn lớn (ñộ 2 và 3).Xử trí cấp cứu XHTH do vỡ TMTQ giãnDùng thuốc: somatostatin 250mcg bolus TM sau ñó TTM 250mcg/giờ hoặc Octreotide 50mcgbolus TM sau ñó TTM 50mcg/giờ dùng trong 5 ngày.Dùng plasma tươi ñông lạnh ±tiểu cầu nếu có rối loạn ñông máu nặng.Kháng sinh: ceftriaxon 1g IV/ngày.Nội soi thắt TMTQ giãn.Đặ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh xơ gan Biến chứng xuất huyết tiêu hóa Vỡ tĩnh mạch thực quản giãnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 182 0 0
-
13 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0