Các yếu tố dự phòng tăng huyết áp ở người dân từ 30 tuổi trở lên tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.39 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Các yếu tố dự phòng tăng huyết áp ở người dân từ 30 tuổi trở lên tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng trình bày việc tìm hiểu các yếu tố dự phòng tiền tăng huyết áp và tăng huyết áp của người dân từ 30 tuổi trở lên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố dự phòng tăng huyết áp ở người dân từ 30 tuổi trở lên tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng vietnam medical journal n02 - JULY - 2022đáp ứng hoá trị CAP là 21±10 tháng, so với 7±3 2. Kaplan MJ, Johns ME, Cantrell RW (1986).tháng ở nhóm không đáp ứng hoá trị [4]. Chemotherapy for salivary gland cancer. Otolaryngol Head Neck Surg. 1986;95(2):165. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình trong 3. Licitra L, Cavina R, Grandi C (1996). Cisplatin,nghiên cứu của chúng tôi là 17,5±3,1 tháng. Tỷ doxorubicin and cyclophosphamide in advancedlệ sống thêm 1 năm và 2 năm lần lượt là 46,8% salivary gland carcinoma. A phase II trial of 22và 33,4%. Kết quả này tương đồng với các patients. Ann Oncol. 1996;7(6):640. 4. Tsukuda M, Kokatsu T, Ito K, Mochimatsu Inghiên cứu ung thư tuyến nước bọt giai đoạn (1993). Chemotherapy for recurrent adeno- andmuộn trên thế giới. adenoidcystic carcinomas in the head and neck. J Cancer Res Clin Oncol. 1993;119(12):756.V. KẾT LUẬN 5. Dimery IW, Legha SS, Shirinian M (1990). Phác đồ hoá chất CAP mang lại hiệu quả sống Fluorouracil, doxorubicin, cyclophosphamide, andthêm trên bệnh nhân ung thư tuyến nước bọt cisplatin combination chemotherapy in advanced or recurrent salivary gland carcinoma. J Clin Oncol.giai đoạn muộn, thời gian sống thêm toàn bộ 1990;8(6):1056.trung bình 17,5±3,1 tháng. 6. Venook AP, Tseng A Jr, Meyers FJ (1987). Cisplatin, doxorubicin, and 5-fluorouracilTÀI LIỆU THAM KHẢO chemotherapy for salivary gland malignancies: a1. Dreyfuss AI, Clark JR, Fallon BG (1987). pilot study of the Northern California Oncology Cyclophosphamide, doxorubicin, and cisplatin Group. J Clin Oncol. 1987;5(6):951. combination chemotherapy for advanced carcinomas 7. Airoldi M, Pedani F, Brando V (1989). Cisplatin, of salivary gland origin. Cancer. 1987; 60(12): 2869. epirubicin and 5-fluorouracil combination chemotherapy for recurrent carcinoma of the salivary gland. Tumori. 1989;75(3):252. CÁC YẾU TỐ DỰ PHÒNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI DÂN TỪ 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Trần Anh Quốc1, Nguyễn Văn Song1, Nguyễn Khắc Minh1, Trần Đình Trung1TÓM TẮT Results: The preventive factors of pre-hypertension and hypertension include: overweight, obesity, history 53 Mục tiêu: Tìm hiểu các yếu tố dự phòng tiền tăng of dyslipidemia, frequent alcohol consumption.huyết áp và tăng huyết áp của người dân từ 30 tuổi Conclusion: Hypertension preventive factors havetrở lên. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô been investigated to develop hypotheses to supporttả cắt ngang trên 495 người dân từ 30 tuổi trở lên tại such factors.quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Kết quả: các yếu Keywords: preventive factors, hypertension.tố dự phòng tiền tăng huyết áp và tăng huyết áp ghinhận được bao gồm: thừa cân, béo phì, tiền sử rối I. ĐẶT VẤN ĐỀloạn lipid, sử dụng rượu bia thường xuyên. Kết luận:các yếu tố dự phòng tăng huyết áp tìm thấy giúp hình Tăng huyết áp đang trở thành một vấn đềthành các giả thuyết để chứng minh các yếu tố như thời sự và phổ biến ở cộng đồng hiện nay, làtrên. nguyên nhân gây tử vong và tàn phế, để lại hậu Từ khóa: yếu tố dự phòng, tăng huyết áp. quả nặng nề về tinh thần và kinh tế cho gia đìnhSUMMARY và xã hội [1]. Năm 2008, tỷ lệ người tăng huyết áp ở độ tuổi 25-64 tuổi là 25,1% [5], Tại ĐàPREVENTIVE FACTORS FOR HYPERTENSION INPERSONS 30 YEARS AND OLDER IN HAI CHAU ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố dự phòng tăng huyết áp ở người dân từ 30 tuổi trở lên tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng vietnam medical journal n02 - JULY - 2022đáp ứng hoá trị CAP là 21±10 tháng, so với 7±3 2. Kaplan MJ, Johns ME, Cantrell RW (1986).tháng ở nhóm không đáp ứng hoá trị [4]. Chemotherapy for salivary gland cancer. Otolaryngol Head Neck Surg. 1986;95(2):165. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình trong 3. Licitra L, Cavina R, Grandi C (1996). Cisplatin,nghiên cứu của chúng tôi là 17,5±3,1 tháng. Tỷ doxorubicin and cyclophosphamide in advancedlệ sống thêm 1 năm và 2 năm lần lượt là 46,8% salivary gland carcinoma. A phase II trial of 22và 33,4%. Kết quả này tương đồng với các patients. Ann Oncol. 1996;7(6):640. 4. Tsukuda M, Kokatsu T, Ito K, Mochimatsu Inghiên cứu ung thư tuyến nước bọt giai đoạn (1993). Chemotherapy for recurrent adeno- andmuộn trên thế giới. adenoidcystic carcinomas in the head and neck. J Cancer Res Clin Oncol. 1993;119(12):756.V. KẾT LUẬN 5. Dimery IW, Legha SS, Shirinian M (1990). Phác đồ hoá chất CAP mang lại hiệu quả sống Fluorouracil, doxorubicin, cyclophosphamide, andthêm trên bệnh nhân ung thư tuyến nước bọt cisplatin combination chemotherapy in advanced or recurrent salivary gland carcinoma. J Clin Oncol.giai đoạn muộn, thời gian sống thêm toàn bộ 1990;8(6):1056.trung bình 17,5±3,1 tháng. 6. Venook AP, Tseng A Jr, Meyers FJ (1987). Cisplatin, doxorubicin, and 5-fluorouracilTÀI LIỆU THAM KHẢO chemotherapy for salivary gland malignancies: a1. Dreyfuss AI, Clark JR, Fallon BG (1987). pilot study of the Northern California Oncology Cyclophosphamide, doxorubicin, and cisplatin Group. J Clin Oncol. 1987;5(6):951. combination chemotherapy for advanced carcinomas 7. Airoldi M, Pedani F, Brando V (1989). Cisplatin, of salivary gland origin. Cancer. 1987; 60(12): 2869. epirubicin and 5-fluorouracil combination chemotherapy for recurrent carcinoma of the salivary gland. Tumori. 1989;75(3):252. CÁC YẾU TỐ DỰ PHÒNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI DÂN TỪ 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Trần Anh Quốc1, Nguyễn Văn Song1, Nguyễn Khắc Minh1, Trần Đình Trung1TÓM TẮT Results: The preventive factors of pre-hypertension and hypertension include: overweight, obesity, history 53 Mục tiêu: Tìm hiểu các yếu tố dự phòng tiền tăng of dyslipidemia, frequent alcohol consumption.huyết áp và tăng huyết áp của người dân từ 30 tuổi Conclusion: Hypertension preventive factors havetrở lên. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô been investigated to develop hypotheses to supporttả cắt ngang trên 495 người dân từ 30 tuổi trở lên tại such factors.quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Kết quả: các yếu Keywords: preventive factors, hypertension.tố dự phòng tiền tăng huyết áp và tăng huyết áp ghinhận được bao gồm: thừa cân, béo phì, tiền sử rối I. ĐẶT VẤN ĐỀloạn lipid, sử dụng rượu bia thường xuyên. Kết luận:các yếu tố dự phòng tăng huyết áp tìm thấy giúp hình Tăng huyết áp đang trở thành một vấn đềthành các giả thuyết để chứng minh các yếu tố như thời sự và phổ biến ở cộng đồng hiện nay, làtrên. nguyên nhân gây tử vong và tàn phế, để lại hậu Từ khóa: yếu tố dự phòng, tăng huyết áp. quả nặng nề về tinh thần và kinh tế cho gia đìnhSUMMARY và xã hội [1]. Năm 2008, tỷ lệ người tăng huyết áp ở độ tuổi 25-64 tuổi là 25,1% [5], Tại ĐàPREVENTIVE FACTORS FOR HYPERTENSION INPERSONS 30 YEARS AND OLDER IN HAI CHAU ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng huyết áp Dự phòng tiền tăng huyết áp Rối loạn loạn lipid Công tác y tế dự phòngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
9 trang 243 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0