Danh mục

Các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 370.05 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương trình bày việc điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ chế độ ăn ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 20224. Phùng Minh Lương. (2010) Nghiên cứu mô hình than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và và yếu tố ảnh hưởng đến bệnh Tai Mũi Họng thông đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp. Luân thường của dân tộc Ê Đê Tây Nguyên, đánh giá kết án Tiến sĩ – Đại Học Y Hà Nội quả của một số biện pháp can thiệp phù hợp ở 7. Lê Văn Thắng (2018). Nghiên cứu đặc điểm lâm tuyến thôn bản. Luận Án Tiến sỹ Y học: Trường sàng và cận lâm sàng của viêm mũi xoang mạn Đại học Y Hà Nội. tính có kèm bệnh lí đường hô hấp. Luân văn cao5. Fokkens WJ, Lund VJ, Mullol J, et al. (2012). học - Đại học Y Hà Nội EPOS 2012: European position paper on 8. Lê Văn Dương (2017). Thực trạng bệnh lý mũi rhinosinusitis and nasal polyps 2012. A summary xoang của công nhân mỏ công ty than Quang for otorhinolaryngologists. 50(1): 1-12. Hanh và một số yếu tố liên quan. Luận văn Chuyên6. Nguyễn Như Đua (2021), Nghiên cứu thực trạng khoa cấp 2 – Đại học Y Hà Nội. bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TUÂN THỦ CHẾ ĐỘ ĂN CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG Hà Thị Thu Trang1, Nguyễn Thanh Huyền2TÓM TẮ Objectives: The aim of this study was to investigate factors influencing diet adherence among T2 Mục tiêu: Mục đích của nghiên cứu là điều tra các Type 2 Diabetes Mellitus Patients (T2DM).yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ chế độ ăn ở bệnh Methodology: A correlational predictive study wasnhân đái tháo đường type 2 (ĐTĐ type 2). Đối tượng designed. Data were collected from T2DM patientsvà Phương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu được who followed up at an internal medicine clinic of Haithiết kê mô tả tương quan. Dữ liệu được thu thập từ Duong medical technical university hospital (HMTUnhững bệnh nhân ĐTĐ type 2 theo dõi tại phòng hospital) Results: Results from multiple logistickhám nội của bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế regression analysis revealed that the factorsHải Dương(bệnh viện HMTU). Kết quả: Kết quả từ influencing diet adherence were dietary self-efficacyphân tích hồi quy logistic cho thấy các yếu tố ảnh (OR=0.91, 95%CI=0.84-0.99, p-value=0.04) andhưởng đến việc tuân thủ chế độ ăn uống là tự hiệu monthly household income $200-400 (OR=2.99,quả bản thân của chế độ ăn kiêng (OR = 0,91, 95% 95%CI=1.12-7.93, p-value=0.02), and monthlyCI = 0,84-0,99, p-value = 0,04) và thu nhập hộ gia household income >$400 (OR=3.03, 95%CI=1.08-đình hàng tháng 5-10 triệu VNĐ (OR = 2,99, 95 % CI 8.47, p-value=0.03). Conclutions: The findings= 1,12-7,93, p-value = 0,02) và thu nhập hộ gia đình provide essential information for nurses andhàng tháng> 10 triệu VNĐ (OR = 3,03, 95% CI = healthcare providers. Interventions to promote diet1,08-8,47, p-value = 0,03). Kết luận: Các phát hiện adherence in T2DM patients should focus oncủa nghiên cứu cung cấp thông tin cần thiết cho điều increasing dietary self-efficacy and integrating day-to-dưỡng và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. day management in their everyday lives consideringCác can thiệp để thúc đẩy tuân thủ chế độ ăn uống ở household income.bệnh nhân ĐTĐ type 2 nên tập trung vào việc tăng Keywords: Adherence, non-adherence, diet,cường tự hiệu quả bản ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: