Các yếu tố tiên lượng biến chứng tràn khí màng phổi trong sinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Tp. Thủ Đức
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.25 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ biến chứng tràn khí màng phổi và các yếu tố có thể tiên lượng trong sinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính. Phương pháp: Nghiên cứu theo dõi trên 221 người bệnh có tổn thương phổi dạng u nhập viện tại Khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Thành phố Thủ Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng biến chứng tràn khí màng phổi trong sinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Tp. Thủ Đức HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BIẾN CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRONG SINH THIẾT KHỐI U PHỔI XUYÊN THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CẮT LỚP VI TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TP. THỦ ĐỨC Nguyễn Bá Tùng1, Trần Nguyễn Ái Thanh1, Nguyễn Hoàng Anh Vũ1, Vũ Trí Thanh1,2, Nguyễn Thị Thu Hương 3TÓM TẮT 20 độ đặc hiệu và và độ chính xác lần lượt là Mục tiêu: Xác định tỷ lệ biến chứng tràn khí 72,13%; 80,50% và 78,18%. Diện tích dướimàng phổi và các yếu tố có thể tiên lượng trong đường cong ROC của khoảng cách từ da đếnsinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới mép u trong dự đoán biến chứng tràn khí mànghướng dẫn cắt lớp vi tính. phổi là 0,839; ngưỡng 39,4mm cho thấy độ nhạy; Phương pháp: Nghiên cứu theo dõi trên 221 độ đặc hiệu và và độ chính xác lần lượt làngười bệnh có tổn thương phổi dạng u nhập viện 83,61%; 72,50% và 75,57%. Diện tích dướitại Khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Thành phố đường cong ROC của khoảng cách từ da đếnThủ Đức. thành ngực trong tiên lượng biến chứng tràn khí Kết quả: tỷ lệ biến chứng tràn khí màng màng phổi là 0,501 và của khoảng cách từ da đếnphổi là 27,6%. Ngoài ra 19,9% có ho ra máu và trung tâm u là 0,678 và của kích thước khối là5,4% vừa có ho ra máu và tràn khí màng phổi. 0,308.Khoảng cách thành ngực – mép u trung bình là Kết luận: Ghi nhận toàn bộ 100% người37,2mm và xa nhất là 63,2mm. Ngoài ra, khỏang bệnh lấy được mẫu và tỷ lệ biến chứng tràn khícách đâm kim trung bình ghi nhận là 57,4 ± màng phổi là 27,6% (61/211 người bệnh). Ngoài8,8mm với khoảng cách ngắn nhất là 30mm và ra 19,9% có ho ra máu và 5,4% vừa có ho ra máuxa nhất là 92,7mm. Kích thước khối u nhỏ nhất là và tràn khí màng phổi. Toàn bộ 221 người bệnh10mm3 còn kích thước lớn nhất ghi nhận được đều được thực hiện sinh thiết xuyên ngực vàlên đến 325mm3. Diện tích dưới đường cong trường hợp xa nhất cách thành ngực 63,2mm vàROC của khoảng cách từ thành ngực đến mép u khoảng cách trung bình được ghi nhận làtrong tiên lượng biến chứng tràn khí màng phổi 37,2mm. Ngoài ra, khoảng cách đâm kim trunglà 0,841; ngưỡng 23mm trở lên cho thấy độ nhạy; bình ghi nhận là 57,4 ± 8,8mm với khoảng cách ngắn nhất là 30mm và xa nhất là 92,7mm. Kích thước khối u nhỏ nhất là 10mm3 còn kích thước1 Bệnh viện Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ lớn nhất ghi nhận được lên đến 325mm3.Chí Minh Từ khóa: biến chứng tràn khí màng phổi,2 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới3 Công ty Dược phẩm FPT Long Châu hướng dẫn cắt lớp vi tính, Bệnh viện Thành phốChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bá Tùng Thủ Đức.ĐT: 0934912000Email: ba.tungyds@gmail.com SUMMARYNgày nhận bài: 01/4/2024 PREDICTIVE FACTORS FORNgày phản biện khoa học: 15/4/2024 PNEUMOTHORAX COMPLICATIONSNgày duyệt bài: 24/4/2024184 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 IN TRANSTHORACIC LUNG BIOPSY patients had transthoracic biopsy performed and UNDER COMPUTED TOMOGRAPHY the furthest case was 63.2mm from the chest wall GUIDANCE AT THU DUC CITY and the average distance was recorded as HOSPITAL 37.2mm. In addition, the average needle insertion Objective: To determine the rate of distance recorded was 57.4 ± 8.8mm with thepneumothorax complications and prognostic shortest distance being 30mm and the farthestfactors in transthoracic lung tumor biopsy guided being 92.7mm. The smallest tumor size isby computed tomography. 10mm3 while the largest reco ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng biến chứng tràn khí màng phổi trong sinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Tp. Thủ Đức HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BIẾN CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRONG SINH THIẾT KHỐI U PHỔI XUYÊN THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CẮT LỚP VI TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TP. THỦ ĐỨC Nguyễn Bá Tùng1, Trần Nguyễn Ái Thanh1, Nguyễn Hoàng Anh Vũ1, Vũ Trí Thanh1,2, Nguyễn Thị Thu Hương 3TÓM TẮT 20 độ đặc hiệu và và độ chính xác lần lượt là Mục tiêu: Xác định tỷ lệ biến chứng tràn khí 72,13%; 80,50% và 78,18%. Diện tích dướimàng phổi và các yếu tố có thể tiên lượng trong đường cong ROC của khoảng cách từ da đếnsinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới mép u trong dự đoán biến chứng tràn khí mànghướng dẫn cắt lớp vi tính. phổi là 0,839; ngưỡng 39,4mm cho thấy độ nhạy; Phương pháp: Nghiên cứu theo dõi trên 221 độ đặc hiệu và và độ chính xác lần lượt làngười bệnh có tổn thương phổi dạng u nhập viện 83,61%; 72,50% và 75,57%. Diện tích dướitại Khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Thành phố đường cong ROC của khoảng cách từ da đếnThủ Đức. thành ngực trong tiên lượng biến chứng tràn khí Kết quả: tỷ lệ biến chứng tràn khí màng màng phổi là 0,501 và của khoảng cách từ da đếnphổi là 27,6%. Ngoài ra 19,9% có ho ra máu và trung tâm u là 0,678 và của kích thước khối là5,4% vừa có ho ra máu và tràn khí màng phổi. 0,308.Khoảng cách thành ngực – mép u trung bình là Kết luận: Ghi nhận toàn bộ 100% người37,2mm và xa nhất là 63,2mm. Ngoài ra, khỏang bệnh lấy được mẫu và tỷ lệ biến chứng tràn khícách đâm kim trung bình ghi nhận là 57,4 ± màng phổi là 27,6% (61/211 người bệnh). Ngoài8,8mm với khoảng cách ngắn nhất là 30mm và ra 19,9% có ho ra máu và 5,4% vừa có ho ra máuxa nhất là 92,7mm. Kích thước khối u nhỏ nhất là và tràn khí màng phổi. Toàn bộ 221 người bệnh10mm3 còn kích thước lớn nhất ghi nhận được đều được thực hiện sinh thiết xuyên ngực vàlên đến 325mm3. Diện tích dưới đường cong trường hợp xa nhất cách thành ngực 63,2mm vàROC của khoảng cách từ thành ngực đến mép u khoảng cách trung bình được ghi nhận làtrong tiên lượng biến chứng tràn khí màng phổi 37,2mm. Ngoài ra, khoảng cách đâm kim trunglà 0,841; ngưỡng 23mm trở lên cho thấy độ nhạy; bình ghi nhận là 57,4 ± 8,8mm với khoảng cách ngắn nhất là 30mm và xa nhất là 92,7mm. Kích thước khối u nhỏ nhất là 10mm3 còn kích thước1 Bệnh viện Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ lớn nhất ghi nhận được lên đến 325mm3.Chí Minh Từ khóa: biến chứng tràn khí màng phổi,2 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sinh thiết khối u phổi xuyên thành ngực dưới3 Công ty Dược phẩm FPT Long Châu hướng dẫn cắt lớp vi tính, Bệnh viện Thành phốChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bá Tùng Thủ Đức.ĐT: 0934912000Email: ba.tungyds@gmail.com SUMMARYNgày nhận bài: 01/4/2024 PREDICTIVE FACTORS FORNgày phản biện khoa học: 15/4/2024 PNEUMOTHORAX COMPLICATIONSNgày duyệt bài: 24/4/2024184 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 IN TRANSTHORACIC LUNG BIOPSY patients had transthoracic biopsy performed and UNDER COMPUTED TOMOGRAPHY the furthest case was 63.2mm from the chest wall GUIDANCE AT THU DUC CITY and the average distance was recorded as HOSPITAL 37.2mm. In addition, the average needle insertion Objective: To determine the rate of distance recorded was 57.4 ± 8.8mm with thepneumothorax complications and prognostic shortest distance being 30mm and the farthestfactors in transthoracic lung tumor biopsy guided being 92.7mm. The smallest tumor size isby computed tomography. 10mm3 while the largest reco ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Biến chứng tràn khí màng phổi Sinh thiết khối u phổi Tổn thương phổi dạng uGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0