Các yếu tố tiên lượng cai máy thành công của phương thức thông khí thích ứng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 429.15 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhận xét các yếu tố tiên lượng cai máy thành công của phương thức thông khí thích ứng (AVM) cho bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 25 bệnh nhân đợt cấp COPD nhập trung tâm Cấp cứu bệnh viện Bạch Mai thông khí xâm nhập đủ điều kiện cai thở máy từ tháng 09/2020 đến tháng 9/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng cai máy thành công của phương thức thông khí thích ứng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021chọn nhiều nhất để khám lần đầu khi có vấn đề Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF), Viện Nghiênsức khỏe (37,6%). Bệnh viện trung ương và cứu Dữ liệu lớn (VinBigdata), mã số VINIF.bệnh viện tỉnh là nơi được chọn để điều trị nội 2020.TS.30. Nhóm tác giả tham gia nghiên cứutrú nhiều nhất với 36,4% và 31,8%. Các đối cam kết không có xung đột lợi ích từ kết quảtượng điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế huyện nghiên cứu.nhiều nhất (34,2%) và bệnh viện trung ương(32,9%). Có 95,5% đối tượng sử dụng bảo hiểm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục thống kê (2018), Kết quả khảo sáty tế khi điều trị nội trú nhưng chỉ có 50% đối mức sống dân cư Việt Nam 2018,tượng sử dụng bảo hiểm y tế khi điều trị ngoại trú. 2. Tổng cục thống kê (2012), tổng Điều tra Y tế, Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch mức sống dân cư, văn hóa, thể thao, trật tự anvụ y tế là: nữ giới có xu hướng sử dụng dịch vụ toàn xã hội và môi trường 2012. 3. Trương Việt Dũng, Nguyễn Thanh Tâm, andhơn nam giới 1,9 lần (p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021bại có điểm SOFA( 9±1,92), điểm APACHE II khó khăn dễ gây căng động phổi quá mức, tăng(21,2±2,99) với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021 Các thông số về cận lâm sàng: Công thức 2.3 Phân tích số liệu: Bằng phần mềmmáu, máu lắng, CRP, sinh hóa máu cơ bản, khí thống kê SPSS phiên bản 20, dữ liệu được trìnhmáu động mạch, chụp phim phổi. bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm với biến Các thông số theo dõi chính bao gồm: Mạch, định tính, dạng trung bình ± độ lệch chuẩn hoặchuyết áp, nhịp thở, SpO2, khí máu (pH, PaO2, trung vị (tứ phân vị) với biến định lượng. SoPaCO2, HCO3-) , được thu thập tại các thời điểm: sánh sự khác biệt giữa các nhóm dùng thuậtnhập viện, bắt đầu cai máy thở bằng AVM, sau toán Mann – Whitney U test hoặc T test với biếnthở AVM 30 phút, sau 60 phút, sau 120 phút, liên tục và Khi bình phương test bới biến phântrước rút ống nội khí quản hoặc trước khi chuyển loại. Khác biệt có ý nghĩa thống kê khi giá trịsang thông khí kiểm soát và sau rút ống nội khí quản. kiểm định p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân COPD có tiền sử cai máy thởhút thuốc lào, thuốc lá là rất cao, chiếm đa số Nhận xét: Nhóm thành công, pH có xubệnh nhân trong nhóm nghiên cứu.Các tiền sử hướng tăng lên và ổn định dần trong suốt quábệnh lý thường gặp là: tăng huyết áp, suy tim, trình cai thở máy. Nhóm thất bại có pH giảm dầnđái tháo đường. Không có sự khác biệt giữa 2 cho đến thời điểm quay lại mode thở bannhóm về tiền sử hút thuốc và các bệnh đồng mắc. đầu.Tại thời điểm Ttruoc, khác biệt pH có ý Nhóm nghiên cứu có điểm SOFA và điểm nghĩa thống kê giữa 2 nhóm với p< 0,05.APACHE II ở mức trung bình. Nhóm cai máy thấtbại có điểm SOFA và APACHE cao hơn nhómthành công với p 0.05. Nhóm thành công, PaCO2 ổn định dần trong quá trình cai thở máy cho đến lúc rút ống nội khí quản thành công. Nhóm thất bại, PaCO 2 lần/ phút 100 tăng dần cho đến thời điểm Ttruoc và tại thời này PaCO2 khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa 50 thống kê p< 0,05. 0Biểu đồ 3.1. Diễn biến nhịp tim và nhịp thở trung bìnhT0 T30 trìnhT1cai máy trong quá T2thở Ttruoc Tsau Thời điểm Nhận xét: Nhóm thành công nhịp tim vànhịp thở duy trì ổn định dần theo thời gian.Nhóm thất bại, nhịp tim và nhịp thở có xu hướngtăng dần trong quá trình cai thở máy.Khác biệtgiữa 2 nhóm tại các thời điểm Ttrước có ý nghĩathống kê với p < 0,05. 7.50 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng cai máy thành công của phương thức thông khí thích ứng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021chọn nhiều nhất để khám lần đầu khi có vấn đề Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF), Viện Nghiênsức khỏe (37,6%). Bệnh viện trung ương và cứu Dữ liệu lớn (VinBigdata), mã số VINIF.bệnh viện tỉnh là nơi được chọn để điều trị nội 2020.TS.30. Nhóm tác giả tham gia nghiên cứutrú nhiều nhất với 36,4% và 31,8%. Các đối cam kết không có xung đột lợi ích từ kết quảtượng điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế huyện nghiên cứu.nhiều nhất (34,2%) và bệnh viện trung ương(32,9%). Có 95,5% đối tượng sử dụng bảo hiểm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục thống kê (2018), Kết quả khảo sáty tế khi điều trị nội trú nhưng chỉ có 50% đối mức sống dân cư Việt Nam 2018,tượng sử dụng bảo hiểm y tế khi điều trị ngoại trú. 2. Tổng cục thống kê (2012), tổng Điều tra Y tế, Một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch mức sống dân cư, văn hóa, thể thao, trật tự anvụ y tế là: nữ giới có xu hướng sử dụng dịch vụ toàn xã hội và môi trường 2012. 3. Trương Việt Dũng, Nguyễn Thanh Tâm, andhơn nam giới 1,9 lần (p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021bại có điểm SOFA( 9±1,92), điểm APACHE II khó khăn dễ gây căng động phổi quá mức, tăng(21,2±2,99) với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2021 Các thông số về cận lâm sàng: Công thức 2.3 Phân tích số liệu: Bằng phần mềmmáu, máu lắng, CRP, sinh hóa máu cơ bản, khí thống kê SPSS phiên bản 20, dữ liệu được trìnhmáu động mạch, chụp phim phổi. bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm với biến Các thông số theo dõi chính bao gồm: Mạch, định tính, dạng trung bình ± độ lệch chuẩn hoặchuyết áp, nhịp thở, SpO2, khí máu (pH, PaO2, trung vị (tứ phân vị) với biến định lượng. SoPaCO2, HCO3-) , được thu thập tại các thời điểm: sánh sự khác biệt giữa các nhóm dùng thuậtnhập viện, bắt đầu cai máy thở bằng AVM, sau toán Mann – Whitney U test hoặc T test với biếnthở AVM 30 phút, sau 60 phút, sau 120 phút, liên tục và Khi bình phương test bới biến phântrước rút ống nội khí quản hoặc trước khi chuyển loại. Khác biệt có ý nghĩa thống kê khi giá trịsang thông khí kiểm soát và sau rút ống nội khí quản. kiểm định p vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2021 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân COPD có tiền sử cai máy thởhút thuốc lào, thuốc lá là rất cao, chiếm đa số Nhận xét: Nhóm thành công, pH có xubệnh nhân trong nhóm nghiên cứu.Các tiền sử hướng tăng lên và ổn định dần trong suốt quábệnh lý thường gặp là: tăng huyết áp, suy tim, trình cai thở máy. Nhóm thất bại có pH giảm dầnđái tháo đường. Không có sự khác biệt giữa 2 cho đến thời điểm quay lại mode thở bannhóm về tiền sử hút thuốc và các bệnh đồng mắc. đầu.Tại thời điểm Ttruoc, khác biệt pH có ý Nhóm nghiên cứu có điểm SOFA và điểm nghĩa thống kê giữa 2 nhóm với p< 0,05.APACHE II ở mức trung bình. Nhóm cai máy thấtbại có điểm SOFA và APACHE cao hơn nhómthành công với p 0.05. Nhóm thành công, PaCO2 ổn định dần trong quá trình cai thở máy cho đến lúc rút ống nội khí quản thành công. Nhóm thất bại, PaCO 2 lần/ phút 100 tăng dần cho đến thời điểm Ttruoc và tại thời này PaCO2 khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa 50 thống kê p< 0,05. 0Biểu đồ 3.1. Diễn biến nhịp tim và nhịp thở trung bìnhT0 T30 trìnhT1cai máy trong quá T2thở Ttruoc Tsau Thời điểm Nhận xét: Nhóm thành công nhịp tim vànhịp thở duy trì ổn định dần theo thời gian.Nhóm thất bại, nhịp tim và nhịp thở có xu hướngtăng dần trong quá trình cai thở máy.Khác biệtgiữa 2 nhóm tại các thời điểm Ttrước có ý nghĩathống kê với p < 0,05. 7.50 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thông khí nhân tạo xâm nhập Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Cai thở máy Phương thức thông khí thích ứngGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 373 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
106 trang 203 0 0
-
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0