Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng kết quả điều trị bắc cầu tiêu sợi huyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn với lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẮC CẦU TIÊU SỢI HUYẾT TĨNH MẠCH LIỀU TIÊU CHUẨN HOẶC KHÔNG TIÊU CHUẨN VỚI LẤY HUYẾT KHỐI CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP Nguyễn Thanh Long1, Dương Đình Chỉnh2, Ngô Tiến Tuấn3TÓM TẮT 29 Từ khóa: nhồi máu não cấp, điều trị bắc cầu, Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và tìm các yếu tố tiên lượng.hiểu một số yếu tố ảnh hưởng có giá trị tiênlượng khi điều trị bắc cầu kết hợp tiêu sợi huyết SUMMARYtĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn PREDICTIVE FACTORS OFvà lấy huyết khối cơ học đối với bệnh nhân nhồi OUTCOMES IN ACUTE ISCHEMICmáu não sớm do tắc mạch lớn. Đối tượng và STROKE PATIENTS TREATED BYphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả BRIDGING THERAPY WITHcan thiệp theo dõi dọc ở 80 bệnh nhân bị nhồi STANDARD-DOSE VERSUS NON-máu não sớm do tắc động mạch lớn tuần hoàn STANDARD-DOSE INTRAVENOUStrước được điều trị bắc cầu. Kết quả: tỉ lệ tái THROMBOLYSIS PLUSthông tốt là 96,25%, kết quả tốt sau 3 tháng ở MECHANICAL THROMBECTOMYnhóm chung là 77,5% và tỉ lệ tử vong sau 90 Objective: To investigate outcomes andngày là 10%, tỉ lệ xuất huyết nội sọ là 31,25%, predictive factors when treating with bridgingxuất huyết nội sọ có triệu chứng là 6,25%, các therapy including standard-dose or non-standard-yếu tố NIHSS vào viện > 16 điểm, NIHSS 24 giờ dose intravenous thrombolysis and mechanical thrombectomy for acute ischemic stroke patients> 8 điểm. Xuất huyết nội sọ nói chung, xuất due to large vessel occlusions. Subjects andhuyết nội sọ có triệu chứng và kết quả tái thông methods: A descriptive, longitudinal follow-upkém (TICI 0-2a) là các yếu tố ảnh hưởng có ý study of 80 patients with ischemic stroke due tonghĩa thống kê, trong đó chỉ có NIHSS 24 giờ > anterior circulation large vessel occlusions were8 điểm là yếu tố tiên lượng độc lập cho kết quả treated with bridging therapy. Results: The goodđiều trị. Kết luận: Phương pháp điều trị bắc cầu reperfusion rate was 96.25%, favorableđạt tỉ lệ tái thông và phục hồi tốt cao, tỉ lệ tử functional outcomes after 90 days and mortalityvong và xuất huyết nội sọ triệu chứng thấp, yếu rates were 77.5% and 10% respectively fortố NIHSS sau 24 giờ > 8 điểm có giá trị tiên general group, intracranial hemorrhage’slượng độc lập cho kết quả điều trị. proportion was 31.25%, symptomatic intracranial hemorrhage’s rate was 6.25%, 24-hour post-1 BV Hữu nghị Đa khoa Nghệ An onset NIHSS more than 8 was independent2 predictors of outcomes. Conclusion: Bridging Sở Y tế Nghệ An3 BVTWQĐ 108 therapy had a high rate of reperfusion andChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Long functional outcomes, a low percentage ofEmail: longnt@live.com mortality and symptomatic intracranialNgày nhận bài: 2.11.2020 hemorrhage, 24-hour post-onset NIHSS > 8 wasNgày phản biện khoa học: 10.11.2020 independent predictors of outcomes.Ngày duyệt bài: 27.11.2020198 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Keywords: acute ischemic stroke, bridging chuẩn loại trừ.therapy, predictive factors. 2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Các tiêu chuẩn lựa chọnI. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, điểm Rankin Nhồi máu não cấp tính do tắc mạch lớn hiệu chỉnh (mRS) trước đột quỵ nhỏ hơn 2.thường để lại di chứng nặng nề và nguy cơ tử Đột quỵ nhồi máu não cấp tính được thiết lậpvong cao hơn hẳn so với các trường hợp tắc chẩn đoán với các dấu hiệu thiếu sót về thầnmạch máu nhỏ do tổn thương não thường là kinh rõ ràng và bằng chứng về hình ảnh họcdiện rộng nếu không được tái thông mạch không có XHNS. NIHSS vào viện ≥ 6 và