Danh mục

Cacao Theobroma

Số trang: 29      Loại file: doc      Dung lượng: 518.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một số người hương vị socola Ca cao chứađựng hóa chất và những thuộc tính cảm giác nhất định mà làm sản phẩm rất khẩnthiết. Ca cao chứa đựng theobromine (một hóa chất liên quan đến Cafêin). Đườngtrong serotonin những phiên bản sôcôla (phản ứng thần kinh của não đối với hương vịngọt của Cacao). Sự ngọt dịu, đậm vị giác giàu (của) sôcôla cung cấp điều thích thúcảm giác tới những vị giác. Ngoài ra, nhiều người sử dụng sô cô la như một sự thưởngvà học liên tưởng sản phẩm với tình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cacao TheobromaCacaoTheobroma Một số người, Hương vị Sôcola có thể làm người ta say đắm. Ca cao ch ứađựng hóa chất và những thuộc tính cảm giác nhất định mà làm sản phẩm rất kh ẩnthiết. Ca cao chứa đựng theobromine (một hóa chất liên quan đến Cafêin). Đ ườngtrong serotonin những phiên bản sôcôla (phản ứng th ần kinh c ủa não đ ối v ới h ương v ịngọt của Cacao). Sự ngọt dịu, đậm vị giác giàu (của) sôcôla cung c ấp đi ều thích thúcảm giác tới những vị giác. Ngoài ra, nhiều người sử dụng sô cô la như một sự thưởngvà học liên tưởng sản phẩm với tình yêu. Cao cao chứa đựng những thành phần đi ều đó bao gồm : alanine, alkaloids,alpha-sitosterol, alpha-theosterol, amylase, arginine, ascorbic-acid, ascorbic-acid-oxidase,aspariginase, beta-carotene, calcium, dopamine, fructose, glucose, glutamic-acid, leucine,linoleic-acid, lipase, lysine, niacin, peroxidase, phenylacetic-acid, phenylalanine,phosphorus, riboflavin, rutin, tannins, theobromine, thiamin và nhiều thứ khác. Những hạt cacao chứa đựng chất béo, thông thường xung quanh 40%, gồm códầu (của) cacao, bơ cacao, theobromine (0,9% - 2,35%), tinh trà (0,05 – 0,37 ), Protein( 6% - 17%). Những phần trăm này thay đổi vì sự phân h ủy c ủa glucosid b ị ảnh h ưởngbởi sự lên men. Theobromine có thể đóng vai m ột thuốc l ợi ti ểu, và có m ột ch ất kíchthích hay kích thích hoạt động không phải được sở hữu bởi b ản thân sô cô la.Theobromine và theophylline, tất cả phát hiện trong cây này được sử dụng trong thu ốchiện đại như trị hen Do có sự ưa thích khác nhau về mùi vị của chocolate nên ngày nay, sau giaiđoạn chiết xuất ra tinh chất sôcôla, người ta thường pha trộn các tinh ch ất đó v ớinhiều loại hương vị đặc trưng. Tùy theo nhu cầu và loại sản phẩm muốn tung ra trênthị trường mà mỗi hãng sẽ pha trộn vàochocolate các loại hương li ệu như: đ ường, b ơ,sữa, vani… Tuy đã trải qua các khâu chế biến tỉ mỉ trên, chocolate còn phải được chế biếnbằng các quy trình khép kín đặc biệt. Trong các quy trình này, nh ững th ỏi chocolate s ẽđược tôi luyện ở những nhiệt độ và quãng thời gian khác nhau. Tất cả là nh ằm t ạonên một thỏi chocolate thành phẩm dễ hòa tan trong miệng của người ăn, đ ồng th ời,chúng vẫn có được độ giòn hấp dẫn của nó. Trên thế giới hiện nay, có ba loại chocolate thông dụng nhất. Đó là: chocolatesữa, chocolate trắng và chocolate đen. chocolate sữa và chocolate trắng nhìn chung cóthành phần gần giống nhau như: tinh chất chocolate, bơ, sữa hay sữa bột, vani…Nhưng nếu thưởng thức kỹ chúng ta sẽ nhận ra hàm lượng chocolate trong chocolatesữa đậm đặt hơn hẳn chocolate trắng. Do vậy, hai loại chocolate này hiện nay đượctrẻ em trên thế giới rất yêu thích. Trái với hai lo ại chocolate ngọt ngào nói trên,chocolate đen thì chỉ có đường và chocolate nguyên chất nên vị của chúng đắng và hơikhó ăn một chút. Thế nhưng, chocolate đen lại là một lo ại thực phẩm tuyệt v ời chonhững người bị bệnh tim mạch và cần giảm cân bởi hàm lượng đường của nó c ực kỳthấp. Sử dụng Mêthyl được thế Pyrazines trong những hương vị Sô cô la . TheoMusashino tại tạp chí phát hành 05/08/1969, hướng dẫn cải thi ện hương vị vani - ch ứađựng ca cao- hương vị và sô cô la- nguyên li ệu h ương v ị b ằng vi ệc thêm mêthyl thaythế pyrazines, đặc biệt tetrametyl pyrazine. Xem them Nakel phát hành 18/05/1971, màđể lộ ra sự sử dụng pyrazines được thế bởi ankyl trong những sản phẩm thức ăn, baogồm ca cao và sôcôla.Phát minh hiện tại liên quan đến một hệ thống hương vị sô cô la mà chi ến th ắng v ấnđề (của) tác động hương vị sô cô la bị mất (cho) những sản phẩm sô cô la, nh ư nhữngchíp sô cô la, mà được sử dụng trong hàng hóa mệt lử, những cái bánh quy nh ư v ậy, cónhững vùng của một cách tương đối hoạt động n ước cao. Quan tr ọng nhất h ươngthơm tự nhiên sôcôla bao gồm:(1) Mức độ đậm đặc của cacao(2) Sự pha trộn pyrazines ở mức độ cao(3) Tỷ lệ cao (của) dimethyl pyrazines nhất định tới trimethyl và tetrametyl pyrazines.B. Chocolate Flavor System A key component of the natural chocolate flavor system of the present inventionare the cocoa solids. These cocoa solids are typically present in this system at higher thantheir normal levels. The particular level of cocoa solids present in this flavor system willdepend upon the chocolate product where the flavor system is used. In the case ofchocolate chips and chocolate coatings to be defined hereafter, the cocoa solids arepresent at a level of at least about 21% by weight of the chip or at least about 16% byweight of the coating. Preferably, the cocoa solids are present at a level from about 21% to about 35%by weight for both the chips and the coatings. In the case of cocoa powders to be definedhereafter, the cocoa solids are present at a level of from about 78 to about 90% by weightof the powder. A bộ phận quan trọng (của) hệ thống hương vị sôcôla tự nhiên (c ủa) phát minhhiện tại là những chất rắ ...

Tài liệu được xem nhiều: