Danh mục

Cách nhận dạng một số bài tập môn Kinh tế lượng

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 126.10 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhận dạng các dạng bài tập kinh tế lượng và đề xuất các phương án giải cụ thể giúp các bạn tiếp cận Kinh tế Lượng một cách dễ dàng nhất sẽ được trình bày cụ thể trong tài liệu "Cách nhận dạng một số bài tập môn Kinh tế lượng".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cách nhận dạng một số bài tập môn Kinh tế lượngLê Quang Hiến A6QTKDK49 Email: lequanghien.k49.ftu@gmail.com CÁCH NHẬN DẠNG MỘT SỐ BÀI TẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNGTrước hết, tớ xin lưu ý với các bạn một số điểm như sau: Ở đây tớ sẽ chỉ nêu các dấu hiệu nhận biết của các dạng bài hay gặp nhất,mà các bạn không hình dung được phải làm cái gì. Còn cách làm cụ thể hay cácdạng bài chỉ việc áp công thức, thay số các bạn có thể dùng sách hoặc tra ở trongtờ “tổng kết công thức” tớ đã upload lên cho mọi người. Môn này phần lý thuyết thì chỉ có cách là đọc sách và hiểu chứ không còn cáchnào khác, còn riêng phần bài tập, thì cũng chỉ ở 1 vài dạng bài thôi chứ khôngnhiều như lý thuyết nên tớ hi vọng các bạn sẽ cố gắng làm hết được phần này1. Tính R2 1.1. Dấu hiệu: đề bài có dạng: _ Tính hệ số xác định của mô hình, tính R2. _ Biến độc lập giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến động của biếnphụ thuộc 1.2. Cách làm: Ngay lập tức chúng ta phải nghĩ ra ngay là đề bài hỏi tính R2, và nhiệm vụcủa chúng ta là dựa vào đề bài cho những dữ kiện gì để có thể tính ra R2. Một số công thức tiêu biểu: RSS R2 = 1− TSS ௡ିଵ ܴ 2=1- (1 –R2). ( k là số tham số của mô hình) ௡ି௞ Trong đó: RSS lấy ở dòng “Sum square resid” trong bảng Eview TSS được tính bằng Sy= ඥܶܵܵ/(݊ − 1) ( Sy là giá trị cho ở dòng SD dependent var.Fb: http://www.facebook.com/lequanghien92 Yh: jackychan_boy_9xLê Quang Hiến A6QTKDK49 Email: lequanghien.k49.ftu@gmail.com Ngoài ra, các bạn có thể tính R2 thông qua giá trị Fqs của kiểm định sự phùhợp của mô hình: ோమ ௡ି௞ Fqs = ‫ݔ‬ , ( n là số quan sát, k là số hệ số của mô hình, giá trị Fqs đề bài ଵିோ మ ௞ିଵsẽ cho ở dòng F-statistic)2. Ước lượng khoảng tin cậy đối xứng, tối đa, tối thiểu 2.1. Dấu hiệu: riêng phần này, đề bài sẽ ghi rõ ra là “ khoảng tin cậy tối đa”, “tối thiểu”, “ đối xứng” là… (*) Tuy nhiên, ở phần “tối đa”, “ tối thiểu” có 1 lưu ý là: _ Khi đề bài hỏi ước lượng tối đa, hay tối thiểu thì việc đầu tiên là các bạnxem hệ số nó yêu cầu mình ước lượng là số âm (< 0) hay dương ( > 0). _ Nếu hệ số ước lượng là dương ( > 0) => hỏi gì trả lời đấy: Ước lượng tốiđa => dùng công thức ước lượng tối đa…. _ Nếu hệ số ước lượng là âm ( < 0 ) => hỏi gì thì ta làm ngược lại: ướclượng tối đa => dùng công thức ước lượng tối thiểu…3. Kiểm định hệ số 3.1. Dấu hiệu: đề bài sẽ có những câu hỏi dạng: _ Biến Y có thực sự phụ thuộc vào biến độc lập X hay không? ( Y, X sẽ thaybằng tên khác tùy đề bài. VD như: sản lượng có thực sự phụ thuộc vào lượng laođộng hay không? ) _ Hệ số X1, X2.. có ý nghĩa thống kê hay không? 3.2. Cách làm: Khi đề bài hỏi thế kia, lập tức chúng ta nghĩ ngay đến việc kiểm định cặp giảthiết: H0: β = 0 H1: β ≠ 04. Thu hẹp hồi quy: 4.1. Dấu hiệu: đề bài sẽ có câu hỏi dạng: _ Nghi ngờ tác động của ….như nhau….:Fb: http://www.facebook.com/lequanghien92 Yh: jackychan_boy_9xLê Quang Hiến A6QTKDK49 Email: lequanghien.k49.ftu@gmail.com Hay để đơn giản, cứ khi đề bài tiến hành hồi quy Y theo 1 mô hình nào đómà các bạn đếm thấy số biến độc lập (X) của mô hình mới ít biến hơn so với môhình của đề bài cho thì ta nghĩ ngay đến việc sử dụng công thức kiểm định thu hẹp 4.2. Cách làm: tùy đề bài, nếu đề bài cho RSS hay R2 thì ta sẽ dùng công thức để tính Fqs trong kiểm định thu hẹp cho phù hợp: మ మ ோௌௌ(ಿ) ିோௌௌ(ಽ) ௡ି௞ ோ(ಽ) ିோ(ಿ) ௡ି௞ Fqs = x = మ x ோௌௌ(ಽ) ௠ ଵିோ(ಽ) ௠ Trong đó: L: mô hình lớn ( mô hình có nhiều biến), N: mô hình nhỏ ( có ít biến hơn), n: số quan sát đề bài cho, k: số hệ số của mô hình lớn, m: số biến bỏ ra khỏi mô hình5. Các dạng bài về kiểm định giả thiết của mô hình. Trong các dạng bài kiểm định xem mô hình mắc phải khuyết tật gì ( đa cộngtuyến, phương sai sai số thay đổi, tự tương quan) thì ta sẽ luôn phải tiến hành kiểmđịnh, và để dễ nhớ, các bạn chỉ cần nhớ 1 cặp giả thiết duy nhất: H0: mô hình đúng ( tức không có khuyết tật) H1: mô hình sai ( tức có khuyết tật )=> nếu bác bỏ H0 => mô hình có hiện tượng ( đa cộng tuyến, PSSS thay đổi, tựtương quan ). Và ngược lại. 5.1. Đa cộng tuyến 5.1.1. Dấu hiệu: khi các bạn thấy đề bài tiến hành hồi quy 1 mô hình nào đó, mà cả biến phụ thuộc cũng như biến đ ...

Tài liệu được xem nhiều: