Cài đặt PowerDNS (với MySQL Backend) và Poweradmin trên Debian Squeeze
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 977.92 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
PowerDNS là một máy chủ DNS, được viết bằng ngôn ngữ C++ và cấp phép theo giấy phép của GPL. Nó chạy trên hầu hết các hệ điều hành bắt nguồn từ Unix và Microsoft Windows. PowerDNS có một số lượng lớn các tính năng của các phần phụ trợ khác nhau, từ BIND tới cơ sở dữ liệu quan hệ và thuật toán cân bằng tải/tự động chuyển đổi dự phòng. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt nameserver PowerDNS (với phụ trợ của MySQL) và Poweradmin – bảng điều khiển cho PowerDNS...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt PowerDNS (với MySQL Backend) và Poweradmin trên Debian SqueezeCài đặt PowerDNS (với MySQL Backend) và Poweradmin trên Debian SqueezePowerDNS là một máy chủ DNS, được viết bằng ngôn ngữ C++ và cấp phéptheo giấy phép của GPL. Nó chạy trên hầu hết các hệ điều hành bắt nguồn từUnix và Microsoft Windows. PowerDNS có một số lượng lớn các tính năng củacác phần phụ trợ khác nhau, từ BIND tới cơ sở dữ liệu quan hệ và thuật toán cânbằng tải/tự động chuyển đổi dự phòng. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫncác bạn cài đặt nameserver PowerDNS (với phụ trợ của MySQL) và Poweradmin– bảng điều khiển cho PowerDNS trên một hệ thống Debian Squeeze.1. Một số lưu ýTrong ví dụ minh họa này chúng tôi sử dụng một máy chủ Debian Squeeze(master) với hostname là server1.example.com và địa chỉ IP 192.168.0.100.Hướng dẫn này sẽ thiết lập một máy chủ PowerDNS; có thể dễ dàng thêmPowerDNS slave(s) bằng cách sử dụng sao chép cơ sở dữ liệu MySQL từ mastertới slave(s).2. Cài đặt MySQLĐể tiến hành cài đặt MySQL, sử dụng câu lệnh sau:apt-get install mysql-server mysql-clientBạn sẽ được yêu cầu cung cấp một mật khẩu cho user root của MySQL – mật khẩunày có giá trị cho user root@localhost cũng như root@server1.example.com, vìvậy chúng ta không cần chỉ định một password root MySQL thủ công sau n ày:New password for the MySQL root user: Repeat password for the MySQL root user: Nhập vào mật khẩu root MySQL của bạn và trên MySQL shell chúng ta tạo mộtcơ sở dữ liệu cho PowerDNS:CREATE DATABASE powerdns;Tiếp theo tạo một cơ sở dữ liệu người dùng (powerdns) cho PowerDNS:GRANT ALL ON powerdns.* TO power_admin@localhostIDENTIFIED BY power_admin_password;GRANT ALL ON powerdns.* TOpower_admin@localhost.localdomain IDENTIFIED BYpower_admin_password;FLUSH PRIVILEGES;(Thay thế power_admin_password bằng mật khẩu của bạn).USE powerdns;CREATE TABLE domains (id INT auto_increment,name VARCHAR(255) NOT NULL,master VARCHAR(128) DEFAULT NULL,last_check INT DEFAULT NULL,type VARCHAR(6) NOT NULL,notified_serial INT DEFAULT NULL,account VARCHAR(40) DEFAULT NULL,primary key (id));CREATE UNIQUE INDEX name_index ON domains(name);CREATE TABLE records (id INT auto_increment,domain_id INT DEFAULT NULL,name VARCHAR(255) DEFAULT NULL,type VARCHAR(6) DEFAULT NULL,content VARCHAR(255) DEFAULT NULL,ttl INT DEFAULT NULL,prio INT DEFAULT NULL,change_date INT DEFAULT NULL,primary key(id));CREATE INDEX rec_name_index ON records(name);CREATE INDEX nametype_index ON records(name,type);CREATE INDEX domain_id ON records(domain_id);CREATE TABLE supermasters (ip VARCHAR(25) NOT NULL,nameserver VARCHAR(255) NOT NULL,account VARCHAR(40) DEFAULT NULL);Cuối cùng là rời khỏi MySQL shell:quit;Bây giờ chúng ta cấu hình PowerDNS để nó sử dụng MySQL backend:vi /etc/powerdns/pdns.confThêm vào dòng launch=gmysql cho tập tin pdns.conf:[...]################################## launch Which backends to launch and order toquery them in## launch=launch=gmysql[...]Sau đó mở /etc/powerdns/pdns.d/pdns.local và làm cho nó giống như dưới đây:vi /etc/powerdns/pdns.d/pdns.local# Here come the local changes the user made, likeconfiguration of# the several backends that exist.gmysql-host=127.0.0.1gmysql-user=power_admingmysql-password=power_admin_passwordgmysql-dbname=powerdnsVà khởi động lại pdns:/etc/init.d/pdns restartNhư vậy PowerDNS đã sẵn sàng để được sử dụng. Để tìm hiểu thêm về nó bạnđọc có thể tham khảo thêm tài liệu tại đây.4. Cài đặt PoweradminTiếp theo chúng ta tiến hành cài đặt Poweradmin, một bảng điều khiển dựa trênweb cho PowerDNS. Poweradmin được viết trong PHP, do đó cần cài đặt một webserver (ở đây chúng tôi đang chạy Apache2) và PHP:apt-get install apache2 libapache2-mod-php5 php5 php5-common php5-curl php5-dev php5-gd php-pear php5-imapphp5-mcrypt php5-ming php5-mysql php5-xmlrpc gettextphp-db php-mdb2 php-mdb2-driver-mysqlSau đó restart lại Apache:/etc/init.d/apache2 restartBây giờ các điều kiện đầu tiên để cài đặt Poweradmin đã hoàn thành, lúc này bạncó thể bắt đầu cài Poweradmin. Chúng tôi sẽ cài đặt nó trong thư mục con của/var/www - /var/www, là một document root cho các website mặc định của Apachetrên Debian. Nếu bạn tạo một vhost với docu ment root khác, hãy điều chỉnh lạiđường dẫn cho phù hợp.Kích vào liên kết này để tải về gói Poweradmin mới nhất, ví dụ như:cd /tmpwget https://www.poweradmin.org/download/poweradmin-2.1.5.tgzSau đó cài đặt nó vào thư mục /var/www/poweradmin:tar xvfz poweradmin-2.1.5.tgzmv poweradmin-2.1.5 /var/www/poweradmintouch /var/www/poweradmin/inc/config.inc.phpchown -R www-data:www-data /var/www/poweradmin/Bây giờ mở trình duyệt và khởi động trình cài đặt Poweradmin dựa trên web(http://server1.example.com/poweradmin/install/index.php hoặchttp://192.168.0.100/poweradmin/install/index.php ).Chọn ngôn ngữ (English hoặc Du ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt PowerDNS (với MySQL Backend) và Poweradmin trên Debian SqueezeCài đặt PowerDNS (với MySQL Backend) và Poweradmin trên Debian SqueezePowerDNS là một máy chủ DNS, được viết bằng ngôn ngữ C++ và cấp phéptheo giấy phép của GPL. Nó chạy trên hầu hết các hệ điều hành bắt nguồn từUnix và Microsoft Windows. PowerDNS có một số lượng lớn các tính năng củacác phần phụ trợ khác nhau, từ BIND tới cơ sở dữ liệu quan hệ và thuật toán cânbằng tải/tự động chuyển đổi dự phòng. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫncác bạn cài đặt nameserver PowerDNS (với phụ trợ của MySQL) và Poweradmin– bảng điều khiển cho PowerDNS trên một hệ thống Debian Squeeze.1. Một số lưu ýTrong ví dụ minh họa này chúng tôi sử dụng một máy chủ Debian Squeeze(master) với hostname là server1.example.com và địa chỉ IP 192.168.0.100.Hướng dẫn này sẽ thiết lập một máy chủ PowerDNS; có thể dễ dàng thêmPowerDNS slave(s) bằng cách sử dụng sao chép cơ sở dữ liệu MySQL từ mastertới slave(s).2. Cài đặt MySQLĐể tiến hành cài đặt MySQL, sử dụng câu lệnh sau:apt-get install mysql-server mysql-clientBạn sẽ được yêu cầu cung cấp một mật khẩu cho user root của MySQL – mật khẩunày có giá trị cho user root@localhost cũng như root@server1.example.com, vìvậy chúng ta không cần chỉ định một password root MySQL thủ công sau n ày:New password for the MySQL root user: Repeat password for the MySQL root user: Nhập vào mật khẩu root MySQL của bạn và trên MySQL shell chúng ta tạo mộtcơ sở dữ liệu cho PowerDNS:CREATE DATABASE powerdns;Tiếp theo tạo một cơ sở dữ liệu người dùng (powerdns) cho PowerDNS:GRANT ALL ON powerdns.* TO power_admin@localhostIDENTIFIED BY power_admin_password;GRANT ALL ON powerdns.* TOpower_admin@localhost.localdomain IDENTIFIED BYpower_admin_password;FLUSH PRIVILEGES;(Thay thế power_admin_password bằng mật khẩu của bạn).USE powerdns;CREATE TABLE domains (id INT auto_increment,name VARCHAR(255) NOT NULL,master VARCHAR(128) DEFAULT NULL,last_check INT DEFAULT NULL,type VARCHAR(6) NOT NULL,notified_serial INT DEFAULT NULL,account VARCHAR(40) DEFAULT NULL,primary key (id));CREATE UNIQUE INDEX name_index ON domains(name);CREATE TABLE records (id INT auto_increment,domain_id INT DEFAULT NULL,name VARCHAR(255) DEFAULT NULL,type VARCHAR(6) DEFAULT NULL,content VARCHAR(255) DEFAULT NULL,ttl INT DEFAULT NULL,prio INT DEFAULT NULL,change_date INT DEFAULT NULL,primary key(id));CREATE INDEX rec_name_index ON records(name);CREATE INDEX nametype_index ON records(name,type);CREATE INDEX domain_id ON records(domain_id);CREATE TABLE supermasters (ip VARCHAR(25) NOT NULL,nameserver VARCHAR(255) NOT NULL,account VARCHAR(40) DEFAULT NULL);Cuối cùng là rời khỏi MySQL shell:quit;Bây giờ chúng ta cấu hình PowerDNS để nó sử dụng MySQL backend:vi /etc/powerdns/pdns.confThêm vào dòng launch=gmysql cho tập tin pdns.conf:[...]################################## launch Which backends to launch and order toquery them in## launch=launch=gmysql[...]Sau đó mở /etc/powerdns/pdns.d/pdns.local và làm cho nó giống như dưới đây:vi /etc/powerdns/pdns.d/pdns.local# Here come the local changes the user made, likeconfiguration of# the several backends that exist.gmysql-host=127.0.0.1gmysql-user=power_admingmysql-password=power_admin_passwordgmysql-dbname=powerdnsVà khởi động lại pdns:/etc/init.d/pdns restartNhư vậy PowerDNS đã sẵn sàng để được sử dụng. Để tìm hiểu thêm về nó bạnđọc có thể tham khảo thêm tài liệu tại đây.4. Cài đặt PoweradminTiếp theo chúng ta tiến hành cài đặt Poweradmin, một bảng điều khiển dựa trênweb cho PowerDNS. Poweradmin được viết trong PHP, do đó cần cài đặt một webserver (ở đây chúng tôi đang chạy Apache2) và PHP:apt-get install apache2 libapache2-mod-php5 php5 php5-common php5-curl php5-dev php5-gd php-pear php5-imapphp5-mcrypt php5-ming php5-mysql php5-xmlrpc gettextphp-db php-mdb2 php-mdb2-driver-mysqlSau đó restart lại Apache:/etc/init.d/apache2 restartBây giờ các điều kiện đầu tiên để cài đặt Poweradmin đã hoàn thành, lúc này bạncó thể bắt đầu cài Poweradmin. Chúng tôi sẽ cài đặt nó trong thư mục con của/var/www - /var/www, là một document root cho các website mặc định của Apachetrên Debian. Nếu bạn tạo một vhost với docu ment root khác, hãy điều chỉnh lạiđường dẫn cho phù hợp.Kích vào liên kết này để tải về gói Poweradmin mới nhất, ví dụ như:cd /tmpwget https://www.poweradmin.org/download/poweradmin-2.1.5.tgzSau đó cài đặt nó vào thư mục /var/www/poweradmin:tar xvfz poweradmin-2.1.5.tgzmv poweradmin-2.1.5 /var/www/poweradmintouch /var/www/poweradmin/inc/config.inc.phpchown -R www-data:www-data /var/www/poweradmin/Bây giờ mở trình duyệt và khởi động trình cài đặt Poweradmin dựa trên web(http://server1.example.com/poweradmin/install/index.php hoặchttp://192.168.0.100/poweradmin/install/index.php ).Chọn ngôn ngữ (English hoặc Du ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tin học văn phòng sử dụng máy tính mẹo sử dụng máy tính Poweradmin trên Debian Squeeze Cài đặt PowerDNSGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 428 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 331 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 318 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 316 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 305 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 276 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 265 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 258 1 0 -
70 trang 251 1 0
-
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 204 0 0 -
Các phương pháp nâng cấp cho Windows Explorer trong Windows
5 trang 201 0 0 -
Hướng dẫn xử lý một số lỗi quan trọng máy tính
3 trang 200 0 0 -
Tải video YouTube chất lượng gốc
4 trang 195 0 0 -
Hướng dẫn cài đặt và sử dụng từ điển Việt Anh Lingoes
3 trang 187 0 0 -
20 trang 185 0 0
-
65 trang 163 0 0
-
Giáo trình Tin học văn phòng (Ngành: Quản trị mạng) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
49 trang 161 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng bộ lọc trong Yahoo Mail
4 trang 159 0 0 -
73 trang 152 0 0
-
65 trang 142 0 0