Danh mục

Cải thiện canh tác lúa thâm canh bằng biện pháp luân canh, điều chỉnh mật độ sạ, lượng phân đạm và quản lý nước

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 791.65 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Cải thiện canh tác lúa thâm canh bằng biện pháp luân canh, điều chỉnh mật độ sạ, lượng phân đạm và quản lý nước trình bày ảnh hưởng của biện pháp luân canh, mật độ sạ và lượng phân đạm đến năng suất cây trồng trong 2 năm ở Giồng Riềng, Kiên Giang; Ảnh hưởng của mật độ sạ, lượng phân đạm và quản lý nước đến năng suất lúa ở Giồng Riềng, Kiên Giang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cải thiện canh tác lúa thâm canh bằng biện pháp luân canh, điều chỉnh mật độ sạ, lượng phân đạm và quản lý nướcT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam CẢI THIỆN CANH TÁC LÚA THÂM CANH BẰNG BIỆN PHÁP LUÂN CANH, ĐIỀU CHỈNH MẬT ĐỘ SẠ, LƯỢNG PHÂN ĐẠM VÀ QUẢN LÝ NƯỚC Trịnh Quang Khương, Trần Thị Ngọc Huân SUMMARY Improvement of intensive rice production by crop rotation, regulation of plant population, nitrogen ferilizer rate and water managementThe study on improvement of intensive rice production by crop rotation, regulation of plantpopulation, nitrogen ferilizer rate and water management was conducted on the slightly acid sulfatesoil in Giong Rieng district, Kien Giang province for 2 years. The result showed that row seeding and Napplied adjustment by LCC increased the grain yield of 0.25-0.92 ton/ha. In the Spring-Summer(Early wet season - EWS), growing maize that got higher grain yield than growing rice of 1.73ton/ha (38.4%). The grain yield of rice increased 0.63 ton/ha (16.3%) in the cropping system of C2compared to that in the cropping system of C1 in the Summer-Autumn (Late wet season - LWS).Applied the controlled water management by AWD that saved the remarked amount of water inputsaving of 30.8%, 33.8% and 25.2% for dry season (DS), EWS and LWS, respectively. AWD helpedto increase water productivity compared to that of conventional water management - continuousflooding (CF). AWD gave 1.45 to 2.81 kg rice m -3 water while CF gave only from 0.93 to 1.83 kgrice m-3 water. The C2 saved water input from 42.4 to 61.9% compared to the C1.Keywords: Alternative wetting and drying (AWD), Continuous Flooding (CF), Cropping system,Leaf Color Chart (LCC), Row seeding.I. ĐẶT VẤN ĐỀ dưỡ ấ ồ ả ể ạ ể ịch cơ cấ ồ ụ ỹlúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và 1 vụ ật thâm canh lúa như ạ ảmàu/năm là xu hư ng chung. Độ ản lý nư ố ỉ đả ảo an ninh lượ ự độ ự ảm chi phí đầngườ ồ ậ ấ ấ tư và gia tăng lợ ậ ồkhi đó đấ ế ở ĐBSCL (Trầ ị ọ ủa vùng đồ ằ ử II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN(ĐBSCL). Đây là rào cả ấ ợ ự CỨU ể ề ữ ở ĐBSCL. Chuyển đ ừ độ ộ ếnư c tư ồ ạ ử ụng ít nư 1. Vật liệu nghiên cứuhơn cây lúa (Lê Sâm et al, 2005). Tậ Thí nghi m được thực hi n tại huy n ạ ừ ố Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang trên đất phèn ử ụng phân đạm cao đã tạo điề nhẹ được phù sa bồi đắp hàng năm, có ể thành phần sa cấu là sét pha thịt và nhiễmvào đó, dự ồ phèn nhẹ, gieo trồng 3 vụ/năm (Bảng 1).duy trì độ ỡ ủa đấ ấp đủ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảng 1. Đặc điểm của đất thí nghi m ở Giồng Riềng, KTầng đất EC N tổng số Carbon Thành phần sa cấu (%) P dễ tiêu Bray 2 pH (cm) mS/cm (% N) (% C) Cát Thịt Sét (mg P kg -1) 0-20 4,3 2,10 0,22 3,05 0,42 42,0 57,6 1,4 20-50 4,5 2,30 0,18 2,08 0,38 41,5 58,3 1,2 Giống lúa được sử dụng là O a) Ngập liên tục (Continuously floodedgiống bắp lai đơn G49. Cả 2 giống có thời Nư c trong ruộng được duy trì 5gian sinh trưởng 90 95 ngày, năng suất cao, 10cm trong suốt vụ, ngoại trừ rút nư c 10 n định và thích hợp cho nhiều vùng sinh 14 ngày trư c khi thu hoạch; b) Chế độthái của ĐBSCL. nư c tư i khô ngập luân phiên (Alternate Giữ ruộng ngập2. Phương pháp nghiên cứu trong giai đoạn 5 sạ; ruộng lúa hí nghi m được bố trí theo thể thức lô chỉ được tư i trở lại khi mực nư c trongphụ trong lô phụ v i 12 công thức lần ruộng hạ thấp dư i mặt đất 10lặp lại (Bảng 2). Di n tích mỗi lô là 6m ´ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: