Thông tin tài liệu:
Calci gluconat là calci D-gluconat monohydrat, phải chứa từ 98,5 đến 102,0% C12H22CaO14. H2O. Tính chất, định tính, tạp chất hữu cơ và acid boric, sacarose và đường khử, định lượng Tiến hành theo chuyên luận calci gluconat để pha thuốc tiêm.Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước đã được đun nóng đến 60oC và pha loãng thành 50 ml bằng cùng dung môi. Ơ 60oC màu của dung dịch S không được đậm hơn màu mẫu V6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2) và sau khi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CALCI GLUCONAT CALCI GLUCONAT Calcii gluconas H 2OC12H22CaO14. H2O P.t.l: 448,4Calci gluconat là calci D-gluconat monohydrat, phải chứa từ 98,5 đến 102,0%C12H22CaO14. H2O.Tính chất, định tính, tạp chất hữu cơ và acid boric, sacarose và đường khử,định lượngTiến hành theo chuyên luận calci gluconat để pha thuốc tiêm.Độ trong và màu sắc của dung dịchDung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước đã được đun nóng đến 60oC vàpha loãng thành 50 ml bằng cùng dung môi.Ơ 60oC màu của dung dịch S không được đậm hơn màu mẫu V6 (Phụ lục 9.3,phương pháp 2) và sau khi để nguội, dung dịch không được đục hơn hỗn dịchchưẩn đối chiếu số II (Phụ lục 9.2).CloridKhông được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).Lấy 12,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.SulfatKhông được quá 0,01% (Phụ lục 9.4.14).Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml acid acetic (TT) và 90 ml nướcbằng cách đun nóng. Lấy 15 ml dung dịch này tiến hành thử.Kim loại nặngKhông được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 4. Đun nóng dần dần và cẩn thậnchế phẩm cho tới khi chuyển hoàn toàn thành khối màu trắng và sau đó nung.Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.Magnesi và các kim loại kiềm thổKhông được quá 0,4%. ( 9.4.16)Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong 100 ml nước sôi, thêm 10 ml dung dịch amoniclorid 10% (TT), 1 ml amoniac (TT) và thêm từng giọt 50 ml dung dịch amonioxalat 4% (TT) nóng. Để yên 4 giờ, pha loãng thành 200 ml bằng nước và lọc. Bốchơi 100 ml dịch lọc đến khô và nung. Cắn thu được không được quá 2 mg.Độ nhiễm khuẩnTổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được quá 1000 trên 1 g chế phẩm,xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 13.6).Bảo quảnTrong bao bì nút kín.Tác dụng và công dụngĐiều trị bệnh thiếu calci.Dạng bào chếViên calci gluconat, viên sủi bọt calci gluconat.