Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và chăn nuôi bò sữa: Phần 2
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.22 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và chăn nuôi bò sữa sẽ tiếp tục trình bày các nội dung về cách phòng bệnh tật cho đàn bò sữa, phương pháp nhận biết bò sữa nhiễm bệnh, phòng trị ngộ độc ở bò sữa, phòng và trị bệnh ký sinh trùng đường máu ở bò sữa, các bệnh thường gặp ở bò sữa và cách điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và chăn nuôi bò sữa: Phần 2 PHÒNG TRÁNH BỆNH TẬT CHO ĐÀN BÒ SỮA #111« Phương pháp nhận biết bò bị nhiêm bệnh - K h ẩu vị ăn uốhg: Bò khỏe m ạn h khi th ấ y thức ă n là n u ố t nước bọt,r ấ t m uốn ă n hết, lấy lưỡi liếm m án g thức ăn, p h á t ratiế n g kêu. Đối với bò bệnh th ì k h ẩ u vị ă n uống thoáihoá hoặc m ất đi, n h ư chúng ă n th ừ a, chúng khôngtr a n h ăn. K hông m uôn ă n chính là biểu hiện chúngbị m ắc bệnh. Bò khỏe sau k h i ă n 20 - 60 p h ú t, x u ấth iện n h a i lại, mỗi lần liên tục 30 - 60 p h ú t, mỗi đốngth ứ c ă n n h a i 50 - 60 lần, x u ấ t h iện n h a i lại b an đêmvà b a n ngày 8 - 1 0 lần. Bò b ình thư ờ ng mỗi giò nấc17 - 20 lần, mức n h a i lại và mức nghiêm trọ n g vềb ện h tỷ lệ th u ậ n với n hau. - M ắt: M ắt bò khỏe trông đầy sức sốhg có hồn, tròng đentròn, bò bệnh thì đôi m ắt vô hồn, n h ìn chăm chú vềhướng xa xôi. Khi m ắt có côn trù n g kí sinh và khôngkhỏe m ạnh thường có dử m ắt, khi võng cầu m ắt hướngxuống dưối, là biểu hiện nghiêm trọng đã mắc bệnh. - Mũi: Bò khỏe th ì lỗ m ũi ẩm , bề m ặ t có các h a t ngọcd ạn g nước mồ hôi nhỏ sạch. Bò ôm m ũi sẽ khô,thường kèm theo các ch ất bẩn, nóng cao sẽ làm chom ũi x u ất hiện các vết n ứ t rấ t nhỏ, bò bệnh có khim ũi chảy ra nước m ùi hôi. - Tai: Bò khỏe ta i linh h oạt nhạy cảm, bò ôm ta i cụpxuống, chuyển động chậm chạp, lấy ta y sò vào v àn htai, khi th ấ y nóng hoặc lạnh, nên chú ý. V ành ta i vàm àng nhĩ ta i có chênh lệch n h iệ t độ r ấ t rõ rệt, chứngtỏ n h iệ t độ cơ th ể của bò tă n g lên. - Miệng; Bò khỏe có niêm m ạc ẩm, v àn h m iệng có nưốc bọttiế t ra. Bò ôm th ì khô. ho có nh iều nưốc dãi chảy rangoài, lần đ ầu ăn cỏ chúng n h a i vội vàng, kh i ngủchúng n h a i lại cỏ đã nuốt, n h a i chậm tỉ mỉ, lại nuốtvào, thông thường, mỗi chiều 2 - 3 lần, tối 3 - 4 lầnlặp lại. K hi cả ngày không th ấ y n h a i lại hoặc mỗim iếng ăn không n h ai được 30 lần, n ên đặc b iệt chú ý. - T ình h ìn h dinh dưỡng: Lông bò khỏe có m àu sáng, da m ềm và n h iều tín hđ àn hồi, thông thường bò giao phối 7 - 7 , 5 lần, th a in ặ n g 7 , 5 - 8 p h ầ n th ịt, khi bò m ắc các b ện h m angtín h tiê u hao, th ì lông sẽ sù rối, m ấ t đi độ bóng mượt,rụ n g lông không theo thòi tiết, giai đoạn cuối củab ện h hoặc giai đoạn phục hồi, thường th ấ y lông bịrụng, khi da có m ang bệnh trù n g kí sinh, lôngthường rụ n g cả m ảng lớn, hoặc p h ù th ũ n g , đều làn h ữ ng biểu h iện m ang bệnh. i52 - Đuôi; Bò khỏe đuôi linh hoạt, đặc biệt là vào m ùa hè.Khi côn trù n g h ú t m áu tấ n công chúng, chúng khôngngừng ngọ ngoạy đuôi, để xua côn trù n g . N ếu đuôib ấ t động hoặc hơi động đậy th ì là bò ôm. - N h iệt độ cơ thể: Cặp n h iệt độ vào h ậ u môn của bò 3 - 5 phút, bò sữatrưởng th à n h là 38 - 38,5°c, nhiệt độ cơ th ể của bê conlà 38,5 - 39,5°c, m ùa hè tăn g lên 0,5°c. N ếu n h iệ t độ cơth ể là 38°c trở xuống hoặc 40°c trở lên th ì n ên chú ý.N hịêt độ dưới 36°c là biểu hiên bò bệnh. - Mạch: Thông thườ ng sờ vào động m ạch p h ầ n duôi củabò, dựa vào độ m ạ n h yếu, m ềm cứng, n h a n h chậmcủa động m ạch của bò là có th ể b iết tìn h h ìn h timgan của bò, cũng có th ể sử dụng m áy ngh e ch ẩnđoán, kẹp vào góc bên trá i p h ầ n cán h ta y bò nghenhịp tim , bò trư ở n g th à n h mỗi p h ú t đập 60 - 80 lần,bê con 70 - 90 lần. S au khi vận động m ạch dập tă n glên, vì thế, n ê n kiểm tr a liên tục 2 - 3 lần, lấy sốtru n g b ìn h của chúng, bò trư ở ng th à n h mỗi p h ú t 90lầ n trỏ lên, bê con 110 lầ n trở lên, n ê n chú ý và p h â ntích nguyên n h â n . - Hô hấp: Bò hô h ấ p b ằn g khoang bụng, q u an s á t sô lầnđóng mở lỗ m ũi hoặc sự so giãn của cơ xương, có th ểd ù n g m áy nghe ch ẩn đoán bên 2 cạn h bụng, ngheđược âm th a n h hô hấp, bò khỏe mỗi p h ú t hô h ấ p 15 - l5335 lần, bê 20 - 50 lần. nêu thở nông m à n h an h hoặcsâu m à chậm hoặc không theo quy tắc, hoặc thỏ bàngbụng th ì là biêu hiện m ang bệnh. - Sự co của dạ dày; Bò khỏe mỗi 2 p h ú t dạ dày co bóp 2 - 5 lần, mỗilần liên tục 15 - 20 giây; hoặc bụng bên trá i ngheth ấ y tiếng “sục sục”, cũng có th ể dù n g m áy chẩnđoán để nghe, nếu lắng nghe 3 - 5 p h ú t, không cótiếng co bóp hoặc âm th a n h nhỏ, là biểu hiện khôngb ình thường. - Âm th a n h co bóp của ruột: L ắng nghe vùng p hải của bụng, có th ể nghe th ấyâm th a n h co bóp “cục cục”, nếu nghe th ấ y âm th a n htiếng nước chảy hoặc hoàn to àn không nghe th ấ y gì,là biểu h iện không bình thường. - Phân: Thông thường có m àu n â u xanh, không hôi thối.Độ ẩm khô của p h â n n h ìn vào chủng loại của thức ăncó sự khác biệt, khi p h â n rơi xuống h ìn h th à n h h ìn hxoắn ôc, 1 - 2 giờ th ả i p h â n 1 lần, mỗi ngày th ả i 12 -18 lần, khi p h â n cứng n h ư p h â n ngựa, số lần giảmlại nhão n h ư nưốc, sô lần tă n g lại có dịch m áu ra,dịch ch ất nhờn, bong bong, hoặc h iện d ạn g n h ự ađường, có m ùi hôi... n h ữ n g biểu hiện m an g bệnh. - Nước tiểu: Thông thường có m àu vàng n h ạ t trong, 1 ngàyth ả i 6 - 7 lần, n ếu tiểu khó, ít, sô lần giảm , tro n gnước tiể u có m áu hoặc m àu n âu , m àu trắ n g , hoặc có k54niu n h ầy dạng rôi hoặc trê n tóc của bò cái có vật chấtdạng cầu có m àu, đó chính là biếu hiện trong hệthông bài tiê t có m ang bệnh. C ùng vối việc sin h sản của bò, bệnh về bò ngàycàng tă n g và phức tạ p hoá, chỉ dựa vào lâm sàn g vàk in h nghiệm thự c tiễ n đã không th ể thích ứng đượcn h u cầu sản x u ấ t h iện đại hoá, nên xây phòng thựcnghiệm ch u ẩn đoán b ệ n h bò. Dưới tìn h h ìn h sảnx u ấ t b ìn h thường phòng thực nghiệm nên tiế n h à n hđào tạo tỉ mỉ, p h â n ly, kiểm tra , kiểm nghiệm các chỉtiêu sin h hoá dịch m áu, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cẩm nang hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc và chăn nuôi bò sữa: Phần 2 PHÒNG TRÁNH BỆNH TẬT CHO ĐÀN BÒ SỮA #111« Phương pháp nhận biết bò bị nhiêm bệnh - K h ẩu vị ăn uốhg: Bò khỏe m ạn h khi th ấ y thức ă n là n u ố t nước bọt,r ấ t m uốn ă n hết, lấy lưỡi liếm m án g thức ăn, p h á t ratiế n g kêu. Đối với bò bệnh th ì k h ẩ u vị ă n uống thoáihoá hoặc m ất đi, n h ư chúng ă n th ừ a, chúng khôngtr a n h ăn. K hông m uôn ă n chính là biểu hiện chúngbị m ắc bệnh. Bò khỏe sau k h i ă n 20 - 60 p h ú t, x u ấth iện n h a i lại, mỗi lần liên tục 30 - 60 p h ú t, mỗi đốngth ứ c ă n n h a i 50 - 60 lần, x u ấ t h iện n h a i lại b an đêmvà b a n ngày 8 - 1 0 lần. Bò b ình thư ờ ng mỗi giò nấc17 - 20 lần, mức n h a i lại và mức nghiêm trọ n g vềb ện h tỷ lệ th u ậ n với n hau. - M ắt: M ắt bò khỏe trông đầy sức sốhg có hồn, tròng đentròn, bò bệnh thì đôi m ắt vô hồn, n h ìn chăm chú vềhướng xa xôi. Khi m ắt có côn trù n g kí sinh và khôngkhỏe m ạnh thường có dử m ắt, khi võng cầu m ắt hướngxuống dưối, là biểu hiện nghiêm trọng đã mắc bệnh. - Mũi: Bò khỏe th ì lỗ m ũi ẩm , bề m ặ t có các h a t ngọcd ạn g nước mồ hôi nhỏ sạch. Bò ôm m ũi sẽ khô,thường kèm theo các ch ất bẩn, nóng cao sẽ làm chom ũi x u ất hiện các vết n ứ t rấ t nhỏ, bò bệnh có khim ũi chảy ra nước m ùi hôi. - Tai: Bò khỏe ta i linh h oạt nhạy cảm, bò ôm ta i cụpxuống, chuyển động chậm chạp, lấy ta y sò vào v àn htai, khi th ấ y nóng hoặc lạnh, nên chú ý. V ành ta i vàm àng nhĩ ta i có chênh lệch n h iệ t độ r ấ t rõ rệt, chứngtỏ n h iệ t độ cơ th ể của bò tă n g lên. - Miệng; Bò khỏe có niêm m ạc ẩm, v àn h m iệng có nưốc bọttiế t ra. Bò ôm th ì khô. ho có nh iều nưốc dãi chảy rangoài, lần đ ầu ăn cỏ chúng n h a i vội vàng, kh i ngủchúng n h a i lại cỏ đã nuốt, n h a i chậm tỉ mỉ, lại nuốtvào, thông thường, mỗi chiều 2 - 3 lần, tối 3 - 4 lầnlặp lại. K hi cả ngày không th ấ y n h a i lại hoặc mỗim iếng ăn không n h ai được 30 lần, n ên đặc b iệt chú ý. - T ình h ìn h dinh dưỡng: Lông bò khỏe có m àu sáng, da m ềm và n h iều tín hđ àn hồi, thông thường bò giao phối 7 - 7 , 5 lần, th a in ặ n g 7 , 5 - 8 p h ầ n th ịt, khi bò m ắc các b ện h m angtín h tiê u hao, th ì lông sẽ sù rối, m ấ t đi độ bóng mượt,rụ n g lông không theo thòi tiết, giai đoạn cuối củab ện h hoặc giai đoạn phục hồi, thường th ấ y lông bịrụng, khi da có m ang bệnh trù n g kí sinh, lôngthường rụ n g cả m ảng lớn, hoặc p h ù th ũ n g , đều làn h ữ ng biểu h iện m ang bệnh. i52 - Đuôi; Bò khỏe đuôi linh hoạt, đặc biệt là vào m ùa hè.Khi côn trù n g h ú t m áu tấ n công chúng, chúng khôngngừng ngọ ngoạy đuôi, để xua côn trù n g . N ếu đuôib ấ t động hoặc hơi động đậy th ì là bò ôm. - N h iệt độ cơ thể: Cặp n h iệt độ vào h ậ u môn của bò 3 - 5 phút, bò sữatrưởng th à n h là 38 - 38,5°c, nhiệt độ cơ th ể của bê conlà 38,5 - 39,5°c, m ùa hè tăn g lên 0,5°c. N ếu n h iệ t độ cơth ể là 38°c trở xuống hoặc 40°c trở lên th ì n ên chú ý.N hịêt độ dưới 36°c là biểu hiên bò bệnh. - Mạch: Thông thườ ng sờ vào động m ạch p h ầ n duôi củabò, dựa vào độ m ạ n h yếu, m ềm cứng, n h a n h chậmcủa động m ạch của bò là có th ể b iết tìn h h ìn h timgan của bò, cũng có th ể sử dụng m áy ngh e ch ẩnđoán, kẹp vào góc bên trá i p h ầ n cán h ta y bò nghenhịp tim , bò trư ở n g th à n h mỗi p h ú t đập 60 - 80 lần,bê con 70 - 90 lần. S au khi vận động m ạch dập tă n glên, vì thế, n ê n kiểm tr a liên tục 2 - 3 lần, lấy sốtru n g b ìn h của chúng, bò trư ở ng th à n h mỗi p h ú t 90lầ n trỏ lên, bê con 110 lầ n trở lên, n ê n chú ý và p h â ntích nguyên n h â n . - Hô hấp: Bò hô h ấ p b ằn g khoang bụng, q u an s á t sô lầnđóng mở lỗ m ũi hoặc sự so giãn của cơ xương, có th ểd ù n g m áy nghe ch ẩn đoán bên 2 cạn h bụng, ngheđược âm th a n h hô hấp, bò khỏe mỗi p h ú t hô h ấ p 15 - l5335 lần, bê 20 - 50 lần. nêu thở nông m à n h an h hoặcsâu m à chậm hoặc không theo quy tắc, hoặc thỏ bàngbụng th ì là biêu hiện m ang bệnh. - Sự co của dạ dày; Bò khỏe mỗi 2 p h ú t dạ dày co bóp 2 - 5 lần, mỗilần liên tục 15 - 20 giây; hoặc bụng bên trá i ngheth ấ y tiếng “sục sục”, cũng có th ể dù n g m áy chẩnđoán để nghe, nếu lắng nghe 3 - 5 p h ú t, không cótiếng co bóp hoặc âm th a n h nhỏ, là biểu hiện khôngb ình thường. - Âm th a n h co bóp của ruột: L ắng nghe vùng p hải của bụng, có th ể nghe th ấyâm th a n h co bóp “cục cục”, nếu nghe th ấ y âm th a n htiếng nước chảy hoặc hoàn to àn không nghe th ấ y gì,là biểu h iện không bình thường. - Phân: Thông thường có m àu n â u xanh, không hôi thối.Độ ẩm khô của p h â n n h ìn vào chủng loại của thức ăncó sự khác biệt, khi p h â n rơi xuống h ìn h th à n h h ìn hxoắn ôc, 1 - 2 giờ th ả i p h â n 1 lần, mỗi ngày th ả i 12 -18 lần, khi p h â n cứng n h ư p h â n ngựa, số lần giảmlại nhão n h ư nưốc, sô lần tă n g lại có dịch m áu ra,dịch ch ất nhờn, bong bong, hoặc h iện d ạn g n h ự ađường, có m ùi hôi... n h ữ n g biểu hiện m an g bệnh. - Nước tiểu: Thông thường có m àu vàng n h ạ t trong, 1 ngàyth ả i 6 - 7 lần, n ếu tiểu khó, ít, sô lần giảm , tro n gnước tiể u có m áu hoặc m àu n âu , m àu trắ n g , hoặc có k54niu n h ầy dạng rôi hoặc trê n tóc của bò cái có vật chấtdạng cầu có m àu, đó chính là biếu hiện trong hệthông bài tiê t có m ang bệnh. C ùng vối việc sin h sản của bò, bệnh về bò ngàycàng tă n g và phức tạ p hoá, chỉ dựa vào lâm sàn g vàk in h nghiệm thự c tiễ n đã không th ể thích ứng đượcn h u cầu sản x u ấ t h iện đại hoá, nên xây phòng thựcnghiệm ch u ẩn đoán b ệ n h bò. Dưới tìn h h ìn h sảnx u ấ t b ìn h thường phòng thực nghiệm nên tiế n h à n hđào tạo tỉ mỉ, p h â n ly, kiểm tra , kiểm nghiệm các chỉtiêu sin h hoá dịch m áu, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật chăm sóc bò sữa Kỹ thuật chăn nuôi bò sữa Cách phòng bệnh tật cho đàn bò sữa Phương pháp nhận biết bò sữa nhiễm bệnh Phòng trị ngộ độc ở bò sữaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách cạn sữa và kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng bò cạn sữa có chửa
1 trang 51 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi thú y cơ bản: Phần 2
60 trang 31 0 0 -
28 trang 30 0 0
-
Tài liệu tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò sữa - ThS Vương Ngọc Long
73 trang 29 0 0 -
Một số vấn đề về quản lý sinh sản ở bò sữa part 6
6 trang 25 0 0 -
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VÊ QUẢN LÝ SINH SẢN BÒ SỮA
54 trang 25 0 0 -
51 trang 23 0 0
-
Một số vấn đề về quản lý sinh sản ở bò sữa part 1
6 trang 23 0 0 -
9 trang 22 0 0
-
57 trang 22 0 0