Thông tin tài liệu:
Rối loạn cân bằng nước: Có hai loại rối loạn cân bằng nước cơ bản: mất nước và thừa nước. Dựa vào độ natri ngoại bào người ta có thể phân biệt mất nước và thừa nước nhược trương, đẳng trương hoặc ưu trương.- Mất nước nhược trương: thiếu dịch kèm theo với thiếu natri. Do giảm áp lực thẩm thấu của khoang ngoại bào dẫn đến giảm nước trong khoang ngoại bào và tăng nước trong khoang nội bào.- Mất nước đẳng trương: thiếu nước với tăng áp lực thẩm thấu huyết tương và giảm thể tích...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 2) Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 2 1.2. Rối loạn cân bằng nước: Có hai loại rối loạn cân bằng nước cơ bản: mất nước và thừa nước. Dựa vàođộ natri ngoại bào người ta có thể phân biệt mất nước và thừa nước nhược trương,đẳng trương hoặc ưu trương. - Mất nước nhược trương: thiếu dịch kèm theo với thiếu natri. Do giảm áplực thẩm thấu của khoang ngoại bào dẫn đến giảm nước trong khoang ngoại bàovà tăng nước trong khoang nội bào. - Mất nước đẳng trương: thiếu nước với tăng áp lực thẩm thấu huyết tươngvà giảm thể tích nước ngoại bào. Do sự khuếch tán nước mà thể tích nội bào giảm,dẫn tới độ thẩm thấu của dịch nội bào tăng lên. - Thừa nước đẳng trương: thừa nước và natri. Độ thẩm thấu huyết tươngbình thường, thể tích ngoại bào tăng và thể tích nội bào bình thường. - Thừa nước ưu trương: thừa nước và natri, khi độ thẩm thấu huyết tươngvà thể tích ngoại bào tăng lên. Do sự khuếch tán, thể tích nội bào giảm đi, độ thẩmthấu của dịch nội bào tăng lên. Bảng 1.6: Kết quả xét nghiệm trong rối loạn cân bằng nước. Nếu mất nước đẳng trương do mất máu thì lượng protein toàn phần, sốlượng hồng cầu, Hb, hematocrit bình thường hoặc thấp. Nếu mất nước đẳng trương do mất huyết tương thì protein toàn phần bìnhthường hoặc giảm. Bảng 1.7: Nguyên nhân, triệu chứng mất nước. Rối Nguyên nhân Triệu chứngloạn - Bù natri không đủ do nôn, ỉa chảy, - Mệt mỏi, chóng ra mồ mặt, hôi. nôn, giảm trương Mất lực, - Tăng mất natri do suy thượngnước nhược thận, cắt bỏ trụy mạch, sốt,trương chuột rút. thượng thận, điều trị lợi tiểu kéo dài, ỉa - Thờ ơ, mạch nhanh. chảy, rò tiêu hoá. - Mất nước đẳng trương do ỉa chảy, - Khát. nôn. - Mệt mỏi. Mất - Rò tiêu hoá, lợi tiểu.nước đẳng - Chóng mặt.trương - Dẫn lưu dịch cổ trướng, viêm - Trụy mạch. màng bụng, - Nôn, giảm bỏng, nhiễm độc thuốc ngủ và trương lực. monoxite - Chuột rút. cacbon (CO). - Mạch nhanh. - Say nắng. (1) (2) (3) - Lượng nước vào không đủ hoặc - Khát. do mất mồ - Sốt. hôi nhiều. - Da khô. Mất - Lợi tiểu thẩm thấu.nước - Bồn chồn. - Tăng không khí. ưu - Mê sảng.trương - Bệnh thận mạn tính. - Hôn mê. - Suy thận cấp giai đoạn đa niệu. - Đái tháo nhạt. Bảng 1.8: Nguyên nhân, triệu chứng thừa nước. Rối Nguyên nhân Triệu chứngloạn - Đưa vào quá mức dịch không có - Mệt mỏi, buồn muối. nôn, nôn. Thừanước nhược - Rửa dạ dày bằng nước thường. - Khó thở, lơtrương mơ, mất ý - Tăng hoạt động của ADH. thức. - Truyền quá nhiều dịch đẳng - Phù. trương trong - Tràn dịch. giai đoạn thiểu và vô niệu. ...