Kali: Tổng lượng kali trong cơ thể người lớn khoảng 3500 mmol (50 mmol/kg TLCT), giảm theo tuổi, kali là cation quan trọng nhất trong khoang nội bào (nhu cầu hàng ngày và giới hạn bình thường được tính ở bảng 2.2).Bảng 2.5: Giới hạn bình thường và nhu cầu kali hàng ngày ở người lớn.Giới thườnghạnbìnhGiá trị trung bình Nhu (Huyết tương) ngày cầu hàng(Huyết tương)3,5-5,5 mmol/l4,4 mmol/l1-2 TLCT/ngàymmol/kgHạ kali huyết tương giảm dưới 3,5 mmol/l và tăng kali huyết tương khi nồng độ kali tăng trên 5,5 mmol/l. Nhiễm kiềm thường đi kèm với sự mất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 4) Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 4) 2.2. Kali: Tổng lượng kali trong cơ thể người lớn khoảng 3500 mmol (50 mmol/kgTLCT), giảm theo tuổi, kali là cation quan trọng nhất trong khoang nội bào (nhucầu hàng ngày và giới hạn bình thường được tính ở bảng 2.2). Bảng 2.5: Giới hạn bình thường và nhu cầu kali hàng ngày ở người lớn. Giới hạn bình Giá trị trung bình Nhu cầu hàngthường (Huyết tương) ngày (Huyết tương) 3,5-5,5 mmol/l 4,4 mmol/l 1-2 mmol/kg TLCT/ngày Hạ kali huyết tương giảm dưới 3,5 mmol/l và tăng kali huyết tương khinồng độ kali tăng trên 5,5 mmol/l. Nhiễm kiềm thường đi kèm với sự mất kali và nhiễm toan thường đi kèmvới sự thừa kali. Khi nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cần chú ý bổ sung kali. Bảng 2.6: Nguyên nhân, triệu chứng giảm kali huyết. Nguyên nhân Triệu chứng - Đưa vào không đủ. - Giảm trương lực cơ. - Mất đi do dẫn lưu đường tiêu - Tăng cảm, ngủ gà, hôn mê.hoá. - Mất trương lực ruột và dạ dày - Rò tiêu hóa, ỉa chảy. gây táo - Viêm tiểu tràng hoặc hồi tràng. bón hoặc liệt ruột, giảm trương lực bàng - Rối loạn phân bố do hậu quả củakiềm quang, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, hóa hoặc điều trị bằng insulin. loạn nhịp tim, có thể ngừng tim - Loãng máu (giảm kali máu giả). - Hội chứng Cushing, Conn. đột ngột. - Điều trị bằng steroide. - Điện tim: sóng T dẹt, ST thấp, sóng U - Tăng aldosterol thứ phát. xuất hiện có thể trùng với sóng T. - Hạ K+ máu do tăng nhạy cảm với digital. Bảng 2.7: Nguyên nhân, triệu chứng tăng kali huyết. Nguyên nhân Triệu chứng - Giảm sự bài tiết K+ ở thận do - Lơ mơ, hôn mê.thiểu, vô - Dị cảm, chậm nhịp tim, loạn niệu, tổn thương ống thận. nhip, rung thất. - Điều trị bằng aldosterol. - Ngừng tim thì tâm trương. - Rối loạn phân bố kali do hậu - Điện tim:quả của nhiễm toan hoặc thiếu insulin. . Sóng T cao. - Tăng kali do đưa vào quá . Phức độ QRS giãn rộng.mức, hoại tử tổ chức, tan huyết, bỏng, tăng dịhoá. 2.3. Canxi: Tổng lượng canxi trong cơ thể vào khoảng 22.500 - 29.900 mmol, trong đó99% ở trong xương. Phần lớn canxi trong dịch cơ thể là ở khoang ngoại bào.Trong huyết thanh, 46% canxi gắn với protein (80% với albumin, 20% vớiglobulin), 10% kết hợp với anion acid như citrat, bicarbonate và 44% dưới dạng tựdo. Bảng 2.8: Giới hạn bình thường và nhu cầu canxi hàng ngày ở người lớn. Giới hạn bình thường Giá trị trung Nhu cầu hàng(huyết tương) bình ngày (huyết tương) Toàn bộ: 2,15-2,8 Toàn bộ: 2,45 0,2-0,5mmol/l mmol/l mmol/kg Dạng ion: 1,35-1,58 Dạng ion: 1,45 TLCT/ngàymmol/l mmol/l