Danh mục

Căn nguyên nhiễm khuẩn và mức độ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2018-2019

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 523.55 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ở Việt Nam, nhiễm khuẩn là một trong những bệnh lý rất thường gặp trong cơ cấu bệnh tật. Hiện nay, vi khuẩn kháng thuốc đang gia tăng nhanh chóng ở mức báo động gây nhiều thách thức trong công tác điều trị. Bài viết trình bày khảo sát sự phân bố của căn nguyên vi khuẩn theo loại mẫu bệnh phẩm và khoa điều trị; Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Căn nguyên nhiễm khuẩn và mức độ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2018-2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 CĂN NGUYÊN NHIỄM KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2018-2019 Lưu Thị Vũ Nga1, Nguyễn Thị Thanh Hoa1, Phạm Thanh Bình1TÓM TẮT 34 Từ khóa: Căn nguyên vi khuẩn, đề kháng Mục tiêu: (1) Khảo sát sự phân bố của các vi kháng sinh.khuẩn gây bệnh theo loại mẫu bệnh phẩm vàkhoa điều trị; (2) Xác định mức độ đề kháng SUMMARYkháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường THE INFECTIOUS AGENTS ANDgặp.Đối tượng nghiên cứu: 12.541 mẫu bệnh ANTIMICROBIAL RESISTANCE OFphẩm xét nghiệm nuôi cấy của bệnh nhân điều trị SOME COMMON BACTERIALtại Bệnh viện Thanh Nhàn, năm 2018-2019. Xác PATHOGENS IN THANH NHANđịnh tính nhạy cảm với kháng sinh bằng kỹ thuật HOSPITAL, 2018-2019kháng sinh khuyếch tán trong thạch và hệ thống Objectives: (1). To investigate theđịnh danh-kháng sinh đồ tự động. Kết quả: Tổng distribution of bacterial pathogens by type ofsố 3.046 chủng vi khuẩn: 63,8% vi khuẩn Gram specimen and department. (2). To determineâm, 34,6% vi khuẩn Gram dương,1,6%nấm. Vi antimicrobial resistance of some commonkhuẩn Gram âm rất cao ở mẫu nước tiểu bacterial pathogens. Subjects: 12,541 samples(89,1%), mẫu dịch đường tiêu hóa (82,9%), mẫu cultured test for bacterial pathogens of patientsmáu (81,0%). S. aureus(34,0%) thường gặp nhất treated at Thanh Nhan Hospital, 2018-ở bệnh phẩm da-mô mềm. Tỷ lệ MRSA 2019. Antimicrobial Susceptibility Testing by71,1%,vancomycin, linezolid còn tác dụng đối disc diffusion and automated system. Results: Avới S.aureus.Acinetobacter spp.,Klebsiella spp., total of 3,046 isolates, 63.8% of Gram-negativePseudomonas spp.gây nhiễm khuẩn hô hấp bacteria, 34.6% of Gram-negative bacteria, 1.6%thường gặp nhất tại các khoa Hồi sức-cấp cứu. are fungi. Gram-negative bacteria are very high75,4% Acinetobacter spp. đề kháng carbapenem, in urine samples (89.1%), gastrointestinal fluidgần 50%Klebsiella spp. kháng carbapenem, samples (82.9%), blood samples (81.0%). S.piperacillin/tazobactam còn hiệu quả tốt với aureus (34.0%) is the most common in soft-tissuePseudomonas spp. Kết luận: Có sự khác nhau về skin specimens. The rate of MRSA 71.1%,phân bố vi khuẩn gây bệnh theo loại mẫu bệnh vancomycin and linezolid showed good activityphẩm và khoa điều trị. Mức độ đề kháng kháng againstS. aureus.Acinetobacter spp, Klebsiellasinh của các vi khuẩn gây bệnh tại khoa Hồi sức- spp, Pseudomonas sppwere major causes ofcấp cứu rất cao. respiratory tract infections in ICU.75.4% of Acinetobacter sppwere resistant to carbapenem,1 nearly 50% of Klebsiella sppwere resistant to Bệnh viện Thanh Nhàn carbapenem, piperacillin / tazobactam showedChịu trách nhiệm chính: Lưu Thị Vũ Nga good activity against Pseudomonas spp.Email:luuvunga@gmail.com Conclusions: There wasdifferences in theNgày nhận bài: 14/11/2019 distribution of bacterial pathogens depend onNgày phản biện khoa học: 10/12/2019 different type of specimens andNgày duyệt bài:15/01/2020 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: