Căn nguyên vi sinh vật của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2016 – 2018
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.69 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định một số căn nguyên vi sinh vật của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 01/05/2016 – 30/04/2018. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có phân tích trên 145 bệnh nhân viêm phổi tái nhiễm (VPTN).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Căn nguyên vi sinh vật của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2016 – 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020cải thiện chất lượng cuộc sống nhưng không cải 2. Đỗ Trung Quân (2007). Biến Chứng Suy Sinh Dụcthiện được tình trạng rối loạn tình dục ở bệnh Nam Giới Đái Tháo Đường. Bài Giảng Bệnh Học Nội Khoa, NXB Y Học. 1, 258 - 68.nhân cao tuổi. Tương tự Muntener M và CS [7] 3. Friedhelm B, Berner L, Dechet C, Presson A,khi nghiên cứu 1014 bệnh nhân phẫu thuật cắt Pycha A (2013). Does the surgeon have anTTL qua nội soi cho thấy tình trạng RLCD không influence on clinical voiding parameters andbị ảnh hưởng sau phẫu thuật. postoperative sexual function after TURP?. Aktuelle Urol. 2013 Sep;44(5):370-4. Như vậy kết quả của chúng tôi cũng giống như 4. Giorgio Ivan Russo et al (2013). Predictivecác tác giả nêu trên.Sự giảm điểm IIEF-5 trung factors of erectile dysfunction after TURP inbình sau phẫu thuật là có ý nghĩa thống kê. Trong potents patients. http:// www.jurology.com/khi tỷ lệ RLCD sau phẫu thuật tăng so với trước article/S0022-5347(13)02864-4/abstract. 5. Pavone C, Abbadessa D, Scaduto G et alphẫu thuật là không có ý nghĩa thống kê. (2015). Sexual dysfunctions after transurethralV. KẾT LUẬN resection of the prostate (TURP): evidence from a retrospective study on 264 patients. Arch Ital Urol Kết quả thu được chúng tôi nhận thấy: tình Androl. 2015 Mar 31;87(1):8-13.trạng rối loạn cương dương ở bệnh nhân có chỉ 6. Cheng N Z, Tang Z Y, Liu Y, Liu X S, Qi Lđịnh phẫu thuật là rất cao. Sau phẫu thuật tỷ lệ (2008). Effect of transurethral resection ofrối loạn cương có tăng lên với mức độ rối loạn prostate on quality of life in aged patients with benign prostatic hyperplasia. Zhong Nan Da Xuecương dương nặng cũng tăng nhưng không có ý Xue Bao Yi Xue Ban. 2008 Oct;33(10):975-8.nghĩa thống kê. Tuy nhiên điểm trung bình IIEF- 7. Muntener M, Aellig S, Kuettel R et al (2007).5 sau phẫu thuật 3 tháng giảm và có ý nghĩa Sexual function after transurethral resection of thethống kê. prostate (TURP): results of an independent prospective multicentre assessment of outcome.TÀI LIỆU THAM KHẢO Eur Urol. 2007 Aug;52(2):510-5. Epub 2007 Feb 5.1. Phạm Văn Trịnh (1997). Điều tra dịch tễ học về 8. Trần Quán Anh (2009). Rối loạn cương dương, rối loạn cương dương trên 764 nam giới bình Bệnh Học Giới Tính Nam, 400 – 470. thường, Kỷ yếu hội nội tiết học, 11 – 19. 9. Nguyễn Bửu Triều (1997). Bệnh Học Tiết Niệu. Nhà xuất bản y học. 441 – 449.CĂN NGUYÊN VI SINH VẬT CỦA BỆNH VIÊM PHỔI TÁI NHIỄM Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2016 – 2018 Phạm Ngọc Toàn*TÓM TẮT 27,6%, chủ yếu là VK Gram âm (65%), tỷ lệ dương tính với virus là 60%, phần lớn là Adenovirus (37,2%), 25 Mục tiêu: Xác định một số căn nguyên vi sinh vật tỉ lệ bị đồng nhiễm là 20%của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Từ khóa: viêm phổi tái nhiễm, trẻ em, vi khuẩn,Nhi Trung ương từ tháng 01/05/2016 – 30/04/2018. virusPhương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang cóphân tích trên 145 bệnh nhân viêm phổi tái nhiễm SUMMARY(VPTN). Kết quả nghiên cứu: Dịch tễ học: Trẻ ≤ 12 MICROBIOLOGICAL CAUSE OF RE-INFECTEDtháng tuổi (62,1%); trẻ trai chiếm (64,1%); ở nông PNEUMONIA IN CHILDREN AT NATIONALthôn (70,3%); VP tái nhiễm gặp nhiều vào tháng 5 và HOSPITAL OF PEDIATRICS 2016 - 2018tháng 8. Căn nguyên vi khuẩn: Tỷ lệ phân lập vi Objectives: To Describe some epidemiologicalkhuẩn (VK) là 27,6%, VK Gram âm (65%), Gram characteristics and identify the microbiological etiologydương (20%), Mycoplasma pneumoniae (15%); Căn of re-infected pneumonia in children at Nationalnguyên virus: Tỷ lệ dương tính với virus là 60%: Hospital of Pediatrics from 01/05/2016 – 30/04/2018.Rhinovirus (37,2%), Adenovirus (16,6%); Tỉ lệ bị đồng Materials and methods: cross-sectional descriptionnhiễm là 20%; đồng nhiễm cả vi khuẩn và virus cao with analysis of 145 patients with re-infectednhất 11,7%; nhiễm 2 loại virus chiếm 6,2%. Kết pneumonia (PT). Results: Epidemiology: Children ≤ 12luận: Tỷ lệ phân lập vi khuẩn ở trẻ VP tái nhiễm là months old (62,1%); boys account for (64,1%); in rural areas (70,3%); Re-infected pneumonia is more*Bệnh viện Nhi Trung ương common in May and August. Bacterial etiology: The rateChịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Toàn of bacterial isolation (VK) is 27,6%, gram-negativeEmail: ngoctoancard@yahoo.com bacteria (65%), Gram positive bacteria (20%), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Căn nguyên vi sinh vật của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2016 – 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020cải thiện chất lượng cuộc sống nhưng không cải 2. Đỗ Trung Quân (2007). Biến Chứng Suy Sinh Dụcthiện được tình trạng rối loạn tình dục ở bệnh Nam Giới Đái Tháo Đường. Bài Giảng Bệnh Học Nội Khoa, NXB Y Học. 1, 258 - 68.nhân cao tuổi. Tương tự Muntener M và CS [7] 3. Friedhelm B, Berner L, Dechet C, Presson A,khi nghiên cứu 1014 bệnh nhân phẫu thuật cắt Pycha A (2013). Does the surgeon have anTTL qua nội soi cho thấy tình trạng RLCD không influence on clinical voiding parameters andbị ảnh hưởng sau phẫu thuật. postoperative sexual function after TURP?. Aktuelle Urol. 2013 Sep;44(5):370-4. Như vậy kết quả của chúng tôi cũng giống như 4. Giorgio Ivan Russo et al (2013). Predictivecác tác giả nêu trên.Sự giảm điểm IIEF-5 trung factors of erectile dysfunction after TURP inbình sau phẫu thuật là có ý nghĩa thống kê. Trong potents patients. http:// www.jurology.com/khi tỷ lệ RLCD sau phẫu thuật tăng so với trước article/S0022-5347(13)02864-4/abstract. 5. Pavone C, Abbadessa D, Scaduto G et alphẫu thuật là không có ý nghĩa thống kê. (2015). Sexual dysfunctions after transurethralV. KẾT LUẬN resection of the prostate (TURP): evidence from a retrospective study on 264 patients. Arch Ital Urol Kết quả thu được chúng tôi nhận thấy: tình Androl. 2015 Mar 31;87(1):8-13.trạng rối loạn cương dương ở bệnh nhân có chỉ 6. Cheng N Z, Tang Z Y, Liu Y, Liu X S, Qi Lđịnh phẫu thuật là rất cao. Sau phẫu thuật tỷ lệ (2008). Effect of transurethral resection ofrối loạn cương có tăng lên với mức độ rối loạn prostate on quality of life in aged patients with benign prostatic hyperplasia. Zhong Nan Da Xuecương dương nặng cũng tăng nhưng không có ý Xue Bao Yi Xue Ban. 2008 Oct;33(10):975-8.nghĩa thống kê. Tuy nhiên điểm trung bình IIEF- 7. Muntener M, Aellig S, Kuettel R et al (2007).5 sau phẫu thuật 3 tháng giảm và có ý nghĩa Sexual function after transurethral resection of thethống kê. prostate (TURP): results of an independent prospective multicentre assessment of outcome.TÀI LIỆU THAM KHẢO Eur Urol. 2007 Aug;52(2):510-5. Epub 2007 Feb 5.1. Phạm Văn Trịnh (1997). Điều tra dịch tễ học về 8. Trần Quán Anh (2009). Rối loạn cương dương, rối loạn cương dương trên 764 nam giới bình Bệnh Học Giới Tính Nam, 400 – 470. thường, Kỷ yếu hội nội tiết học, 11 – 19. 9. Nguyễn Bửu Triều (1997). Bệnh Học Tiết Niệu. Nhà xuất bản y học. 441 – 449.CĂN NGUYÊN VI SINH VẬT CỦA BỆNH VIÊM PHỔI TÁI NHIỄM Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2016 – 2018 Phạm Ngọc Toàn*TÓM TẮT 27,6%, chủ yếu là VK Gram âm (65%), tỷ lệ dương tính với virus là 60%, phần lớn là Adenovirus (37,2%), 25 Mục tiêu: Xác định một số căn nguyên vi sinh vật tỉ lệ bị đồng nhiễm là 20%của bệnh viêm phổi tái nhiễm ở trẻ em tại Bệnh viện Từ khóa: viêm phổi tái nhiễm, trẻ em, vi khuẩn,Nhi Trung ương từ tháng 01/05/2016 – 30/04/2018. virusPhương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang cóphân tích trên 145 bệnh nhân viêm phổi tái nhiễm SUMMARY(VPTN). Kết quả nghiên cứu: Dịch tễ học: Trẻ ≤ 12 MICROBIOLOGICAL CAUSE OF RE-INFECTEDtháng tuổi (62,1%); trẻ trai chiếm (64,1%); ở nông PNEUMONIA IN CHILDREN AT NATIONALthôn (70,3%); VP tái nhiễm gặp nhiều vào tháng 5 và HOSPITAL OF PEDIATRICS 2016 - 2018tháng 8. Căn nguyên vi khuẩn: Tỷ lệ phân lập vi Objectives: To Describe some epidemiologicalkhuẩn (VK) là 27,6%, VK Gram âm (65%), Gram characteristics and identify the microbiological etiologydương (20%), Mycoplasma pneumoniae (15%); Căn of re-infected pneumonia in children at Nationalnguyên virus: Tỷ lệ dương tính với virus là 60%: Hospital of Pediatrics from 01/05/2016 – 30/04/2018.Rhinovirus (37,2%), Adenovirus (16,6%); Tỉ lệ bị đồng Materials and methods: cross-sectional descriptionnhiễm là 20%; đồng nhiễm cả vi khuẩn và virus cao with analysis of 145 patients with re-infectednhất 11,7%; nhiễm 2 loại virus chiếm 6,2%. Kết pneumonia (PT). Results: Epidemiology: Children ≤ 12luận: Tỷ lệ phân lập vi khuẩn ở trẻ VP tái nhiễm là months old (62,1%); boys account for (64,1%); in rural areas (70,3%); Re-infected pneumonia is more*Bệnh viện Nhi Trung ương common in May and August. Bacterial etiology: The rateChịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Toàn of bacterial isolation (VK) is 27,6%, gram-negativeEmail: ngoctoancard@yahoo.com bacteria (65%), Gram positive bacteria (20%), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi tái nhiễm Căn nguyên vi sinh vật Đặc điểm lâm sàng viêm phổi tái nhiễm Dịch tễ học viêm phổi nặng ở trẻ emTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0