Can thiệp điện quang điều trị biến chứng đường mật sau ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Nhi Trung ương: Báo cáo ca lâm sàng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 757.43 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả một trường hợp lâm sàng trẻ nam 14 tuổi có biến chứng hẹp miệng nối mật ruột sau ghép gan từ người cho sống 3 tháng, đã được điều trị thành công bằng can thiệp điện quang tại bệnh viện Nhi Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Can thiệp điện quang điều trị biến chứng đường mật sau ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Nhi Trung ương: Báo cáo ca lâm sàng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 Ramirez R, Flynn JM. Both bone forearm fractures 5. Tali MA, Dar IH, Sofi SA, Baba AN, Ganie IA. in children and adolescents, which fixation strategy Evaluation of the functional results of is superior - plates or nails? A systematic review and intramedullary nailing in diaphyseal both bone meta-analysis of observational studies. J Orthop forearm fractures in children. Int J Orthop Sci. Trauma. 2014; 28(1): e8-e14. doi: 10.1097/BOT. 2019;5(3): 288-293. doi: 10.22271/ortho.2019. 0b013e31829203ea v5.i3e.15423. Flynn JM, Jones KJ, Garner MR, Goebel J. 6. Nguyễn Đức Phúc. Kỹ thuật mổ chấn thương - Eleven Years Experience in the Operative Chỉnh hình. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội.2010: 271. Management of Pediatric Forearm Fractures. J 7. Trịnh Văn Minh. Giải phẫu người Tập 1. Nhà Pediatr Orthop. 2010; 30(4):313. doi: 10.1097/ xuất bản Y học. Hà Nội.2011:89-95. BPO. 0b013e3181d98f2c 8. Trần Trung Dũng. Chẩn đoán và điều trị gãy4. Poutoglidou F, Metaxiotis D, Kazas C, xương trật khớp chi trên, Nhà xuất bản Y học, Hà Alvanos D, Mpeletsiotis A. Flexible Nội.2017:153. intramedullary nailing in the treatment of forearm 9. Bộ môn ngoại Trường Đại học Y Hà Nội. fractures in children and adolescents, a Bệnh học ngoại khoa chấn thương chỉnh hình, systematic review. J Orthop. 2020;20:125-130. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.2021:359. doi:10.1016/j.jor.2020.01.002 10. Nguyễn Xuân Nghiên. Phục hồi chức năng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội.2008;103-104. CAN THIỆP ĐIỆN QUANG ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG ĐƯỜNG MẬT SAU GHÉP GAN TỪ NGƯỜI CHO SỐNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG Lê Đình Công1, Nguyễn Văn Sang2, Ngô Văn Hùng1, Nguyễn Văn Long1, Hoàng Văn Hưởng1TÓM TẮT rate of patients with end-stage liver disease. Maintaining biliary-enteric circulation plays an essential 54 Sự phát triển của kỹ thuật ghép gan từ người cho role in graft survival. Biliary complications increase thesống làm giảm tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân mắc rate of graft failure and rejection, of which the mostbệnh gan giai đoạn cuối. Việc đảm bảo lưu thông mật- common complication is biliary stricture. Currently,ruột đóng vai trò quan trọng trong sự sống sót của interventional radiology has become a widespread,mảnh ghép. Các biến chứng đường mật làm tăng tỷ lệ effective, and minimally invasive treatment method insuy mảnh ghép và thải ghép, trong đó biến chứng phổ the treatment of biliary complications after liverbiến nhất là hẹp đường mật. Hiện nay, can thiệp điện transplantation. We report a case of a 14-year-oldquang đã trở thành một phương pháp điều trị rộng male child with biliary-enteric anastomotic stenosisrãi, hiệu quả và ít xâm lấn trong điều trị các biến complication three months after living donor liverchứng đường mật sau ghép gan. Chúng tôi mô tả một transplantation, who was successfully treated withtrường hợp lâm sàng trẻ nam 14 tuổi có biến chứng interventional radiology at Vietnam National Childrenshẹp miệng nối mật ruột sau ghép gan từ người cho Hospital.sống 3 tháng, đã được điều trị thành công bằng can Keywords: Living donor liver transplantation,thiệp điện quang tại bệnh viện Nhi Trung ương. biliary complication, interventional radiology. Từ khoá: Ghép gan từ người cho sống, biếnchứng đường mật, can thiệp điện quang. I. TỔNG QUANSUMMARY Tỷ lệ sống sót của bệnh nhi ghép gan hiện INTERVENTIONAL RADIOLOGY IN nay đạt khoảng 95% nhờ sự gia tăng các nguồn TREATMENT OF BILIARY COMPLICATIONS ghép tạng từ người cho sống1. Tuy nhiên đi kèm AFTER LIVING DONOR LIVER với đó là sự gia tăng của các biến chứng mạchTRANSPLANTATION AT VIETNAM NATIONAL máu và đường mật sau phẫu thuật. Biến chứng CHILDREN’S HOSPITAL: A CASE REPORT đường mật là một trong những biến chứng The development of living donor liver chính, ảnh hưởng đến ¼ bệnh nhân ghép gan.transplantation ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Can thiệp điện quang điều trị biến chứng đường mật sau ghép gan từ người cho sống tại Bệnh viện Nhi Trung ương: Báo cáo ca lâm sàng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 Ramirez R, Flynn JM. Both bone forearm fractures 5. Tali MA, Dar IH, Sofi SA, Baba AN, Ganie IA. in children and adolescents, which fixation strategy Evaluation of the functional results of is superior - plates or nails? A systematic review and intramedullary nailing in diaphyseal both bone meta-analysis of observational studies. J Orthop forearm fractures in children. Int J Orthop Sci. Trauma. 2014; 28(1): e8-e14. doi: 10.1097/BOT. 2019;5(3): 288-293. doi: 10.22271/ortho.2019. 0b013e31829203ea v5.i3e.15423. Flynn JM, Jones KJ, Garner MR, Goebel J. 6. Nguyễn Đức Phúc. Kỹ thuật mổ chấn thương - Eleven Years Experience in the Operative Chỉnh hình. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội.2010: 271. Management of Pediatric Forearm Fractures. J 7. Trịnh Văn Minh. Giải phẫu người Tập 1. Nhà Pediatr Orthop. 2010; 30(4):313. doi: 10.1097/ xuất bản Y học. Hà Nội.2011:89-95. BPO. 0b013e3181d98f2c 8. Trần Trung Dũng. Chẩn đoán và điều trị gãy4. Poutoglidou F, Metaxiotis D, Kazas C, xương trật khớp chi trên, Nhà xuất bản Y học, Hà Alvanos D, Mpeletsiotis A. Flexible Nội.2017:153. intramedullary nailing in the treatment of forearm 9. Bộ môn ngoại Trường Đại học Y Hà Nội. fractures in children and adolescents, a Bệnh học ngoại khoa chấn thương chỉnh hình, systematic review. J Orthop. 2020;20:125-130. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.2021:359. doi:10.1016/j.jor.2020.01.002 10. Nguyễn Xuân Nghiên. Phục hồi chức năng. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội.2008;103-104. CAN THIỆP ĐIỆN QUANG ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG ĐƯỜNG MẬT SAU GHÉP GAN TỪ NGƯỜI CHO SỐNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG: BÁO CÁO CA LÂM SÀNG Lê Đình Công1, Nguyễn Văn Sang2, Ngô Văn Hùng1, Nguyễn Văn Long1, Hoàng Văn Hưởng1TÓM TẮT rate of patients with end-stage liver disease. Maintaining biliary-enteric circulation plays an essential 54 Sự phát triển của kỹ thuật ghép gan từ người cho role in graft survival. Biliary complications increase thesống làm giảm tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân mắc rate of graft failure and rejection, of which the mostbệnh gan giai đoạn cuối. Việc đảm bảo lưu thông mật- common complication is biliary stricture. Currently,ruột đóng vai trò quan trọng trong sự sống sót của interventional radiology has become a widespread,mảnh ghép. Các biến chứng đường mật làm tăng tỷ lệ effective, and minimally invasive treatment method insuy mảnh ghép và thải ghép, trong đó biến chứng phổ the treatment of biliary complications after liverbiến nhất là hẹp đường mật. Hiện nay, can thiệp điện transplantation. We report a case of a 14-year-oldquang đã trở thành một phương pháp điều trị rộng male child with biliary-enteric anastomotic stenosisrãi, hiệu quả và ít xâm lấn trong điều trị các biến complication three months after living donor liverchứng đường mật sau ghép gan. Chúng tôi mô tả một transplantation, who was successfully treated withtrường hợp lâm sàng trẻ nam 14 tuổi có biến chứng interventional radiology at Vietnam National Childrenshẹp miệng nối mật ruột sau ghép gan từ người cho Hospital.sống 3 tháng, đã được điều trị thành công bằng can Keywords: Living donor liver transplantation,thiệp điện quang tại bệnh viện Nhi Trung ương. biliary complication, interventional radiology. Từ khoá: Ghép gan từ người cho sống, biếnchứng đường mật, can thiệp điện quang. I. TỔNG QUANSUMMARY Tỷ lệ sống sót của bệnh nhi ghép gan hiện INTERVENTIONAL RADIOLOGY IN nay đạt khoảng 95% nhờ sự gia tăng các nguồn TREATMENT OF BILIARY COMPLICATIONS ghép tạng từ người cho sống1. Tuy nhiên đi kèm AFTER LIVING DONOR LIVER với đó là sự gia tăng của các biến chứng mạchTRANSPLANTATION AT VIETNAM NATIONAL máu và đường mật sau phẫu thuật. Biến chứng CHILDREN’S HOSPITAL: A CASE REPORT đường mật là một trong những biến chứng The development of living donor liver chính, ảnh hưởng đến ¼ bệnh nhân ghép gan.transplantation ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh nhi ghép gan Ghép gan từ người cho sống Biến chứng đường mật Can thiệp điện quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0