Danh mục

CAO HY THIÊM

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.37 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Công thức Hy thiêm (Herba Siegesbeckiae) 1000 gThiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae)50 gEthanol 90% (Ethanolum)230 mlĐường trắng (Saccharum) Nước vừa đủ (Aqua q.s)130 g1000 mlBào chế Hy thiêm loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái lát dài 10 - 15cm. Thiên niên kiện loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái mỏng. Cho dược liệu vào thùng, dùng vỉ ghìm chặt cho dược liệu khỏi bồng lên, đổ ngập nước 10 cm. Đun sôi trong 2 giờ để bù lượng nước bay hơi. Gạn lấy dịch chiết. Thêm nước vào bã đun sôi lần 2 trong 2 giờ. Gạn lấy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CAO HY THIÊM CAO HY THIÊMCông thứcHy thiêm (Herba Siegesbeckiae) 1000 gThiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) 50 gEthanol 90% (Ethanolum) 230 mlĐường trắng (Saccharum) 130 gNước vừa đủ (Aqua q.s) 1000 mlBào chếHy thiêm loại bỏ tạp chất, rửa sạch, thái lát dài 10 - 15cm. Thiên niên kiện loại bỏ tạpchất, rửa sạch, thái mỏng. Cho dược liệu vào thùng, dùng vỉ ghìm chặt cho dược liệu khỏibồng lên, đổ ngập nước 10 cm. Đun sôi trong 2 giờ để bù lượng nước bay hơi. Gạn lấydịch chiết. Thêm nước vào bã đun sôi lần 2 trong 2 giờ. Gạn lấy dịch chiết. Gộp dichchiết, cô còn 500 ml. Để lắng và lọc trong. Thêm đường, đun sôi cho tan đường. Đểnguội, thêm ethanol, khuấy đều. Điều chỉnh thể tích cho đủ 1000 ml. Để lắng, lọc vàđóng chai.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu ghi trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ lục 1.1) vàcác yêu cầu sau:Tính chấtChất lỏng màu đen, vị ngọt đắng, mùi thơm của Thiên niên kiện.Định tínhA. Định tính Hy thiêmPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel G, hoạt hoá ở 110 oC trong 1 giờ.Dung môi khai triển: Cloroform - methanol (9 : 1).Dung dịch thử: Lấy 10 ml chế phẩm, pha loãng với 10 ml nước, chuyển vào bình gạn, lắcvới ethyl acetat (TT) 2 lần, mỗi lần 20 ml. Gộp các dịch chiết ethyl acetat, cô trên cáchthuỷ tới cạn. Hoà cắn trong 2 ml ethanol (TT).Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g Hy thiêm đã cắt nhỏ, đun sôi nhẹ với 100 ml nước trongkhoảng 1 giờ (thỉnh thoảng thêm nước), lọc. Cô dịch lọc còn khoảng 30 ml, để nguội,chuyển vào bình gạn, lắc với ethyl acetat (TT) 2 lần, mỗi lần 25 ml. Gộp các dịch chiếtethyl acetat, cô trên cách thuỷ tới cạn. Hoà cắn trong 1 ml ethanol (TT).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 l mỗi dung dịch thử và dung dịch đốichiếu. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 12 - 13 cm, lấy bản mỏngra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10% (TT), sấy bản mỏng ở 110oC cho tới khi hiện rõ vết.Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho vết có cùng màu và giá trị Rf với các vết trênsắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ trong và độ đồng nhấtSánh, đồng nhất, không được có váng mốc, bã dược liệu và vật lạ (Phụ lục 1.1).Hàm lượng ethanol18 - 20% (tt/tt) (Phụ lục 10.12).Tỷ trọngỞ 20 oC: 1,05 - 1,10 (Phụ lục 6.5, Phương pháp dùng tỷ trọng kế).Bảo quảnĐựng trong lọ kín để nơi mát.Công năng, chủ trịThanh nhiệt, trừ thấp, tán phong, thông kinh chỉ thống. Chủ trị: Các chứng phong thấpsưng nóng đỏ đau, chân tay tê bại, đau lưng mỏi gối do phong thấp nhiệt gây nên.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 60 ml, chia làm 3 lần. Bệnh nặng dùng nhiều hơn.Kiêng kỵKhông dùng cho người phong thấp có hư hàn.

Tài liệu được xem nhiều: