Thông tin tài liệu:
Công thức Tang diệp (Folium Mori )200 gCúc hoa (Flos Chrysanthemi)80 gLiên kiều (Fructus Forsythiae) Bạc hà ( Herba Menthae )120 g60 gCam thảo ( Radix et Rhizoma Glycyrrhizae )60 gHạnh nhân ( Semen Armeniacae amarum )160 gCát cánh ( Radix Platycodonis )160 gLô căn ( Rhizoma Phragmitis )160 gĐiều chế Chế biến các vị thuốc theo từng chuyên luận tương ứng. Hạnh nhân và Bạc hà cất riêng theo phương pháp cất kéo hơi nước để tách riêng nước cất Bạc hà - Hạnh nhân. Bã Hạnh nhân, Bạc hà và các dược liệu còn lại được sắc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CAO LỎNG TANG CÚC ẨM CAO LỎNG TANG CÚC ẨMCông thứcTang diệp (Folium Mori ) 200 gCúc hoa (Flos Chrysanthemi) 80 gLiên kiều (Fructus Forsythiae) 120 gBạc hà ( Herba Menthae ) 60 gCam thảo ( Radix et Rhizoma Glycyrrhizae ) 60 gHạnh nhân ( Semen Armeniacae amarum ) 160 gCát cánh ( Radix Platycodonis ) 160 gLô căn ( Rhizoma Phragmitis ) 160 gĐiều chếChế biến các vị thuốc theo từng chuyên luận tương ứng. Hạnh nhân và Bạc hà cất riêngtheo phương pháp cất kéo hơi nước để tách riêng nước cất Bạc hà - Hạnh nhân. Bã Hạnhnhân, Bạc hà và các dược liệu còn lại được sắc với nước hai lần, lọc lấy các dịch chiết.Gộp và cô các dịch chiết còn khoảng 400 ml. Để nguội, thêm khoảng 1000 ml ethanol96%, khuấy đều, để lắng 24 giờ, lọc và cô đặc ở áp suất giảm tới cao đặc. Phối hợp nướccất Bạc hà - Hạnh nhân, thêm chất bảo quản, thêm nước vừa đủ 1000 ml. Đóng chai. Dánnhãn thuốc thường dùng trong.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu ghi trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ lục 1.1) vàcác yêu cầu sau:Tính chấtChất lỏng màu nâu đen, mùi thơm, vị hơi ngọt đắng nhẹ.Tỷ trọngỞ 20oC : 1.038 (Phụ lục 6.2).Độ khúc xạ1,3485 (Phụ lục 6.1).Định lượng AmygdalinLấy chính xác 100 ml chế phẩm cho vào bình cầu dung tích 250 ml. Lắp dụng cụ sinhhàn, cất thu hồi chất bay hơi. Cất lấy khoảng 10 ml đong chính xác cho vào bình nóndung tích 100 ml, thêm 2 ml Kali iodid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1 N(CĐ) cho đến khi có màu trắng đục hơi vàng. Song song làm mẫu trắng. 1 ml dung dịchbạc nitrat 0,1 N tương đương với 91,48 mg amygdalin.Chế phẩm phải chứa hàm lượng amygdalin từ 0,65% đến 0,79%.Bảo quảnĐựng trong bao bì nút kín, để nơi khô mát.Công năng, chủ trịCông năng: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái. Chủ trị: Thái âm phế tỳ phong ôn,ho, cảm cúm, viêm phế quản, viêm đường hô hấp trên, miệng ho khan.Cách dùng, liều lượngNgười lớn ngày uống 2 lần mỗi lần 25 ml.Trẻ em tuỳ tuổi.