Cập nhật điều trị u lymphô tế bào B lớn lan tỏa
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 797.99 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U lympho tế bào B lớn lan tỏa (ULBLLT) là một thực thể thường gặp của u lympho không Hodgkin, chiếm 30-40% các trường hợp. Bài viết trình bày việc cập nhật điều trị u lymphô tế bào B lớn lan tỏa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật điều trị u lymphô tế bào B lớn lan tỏaKỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ U LYMPHÔ TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA Lưu Hùng Vũ1, Phạm Xuân Dũng1,2, Nguyễn Quang Tùng3TÓM TẮT 43 Diffuse large B-cell lymphoma (DLBCL) is U lympho tế bào B lớn lan tỏa (ULBLLT) là an common entity of Non-Hodgkin’s lymphoma,một thực thể thường gặp của u lympho không accounting for 30-40% cases. This is a diseaseHodgkin, chiếm 30-40% các trường hợp. Đây là with many variants and subtypes, diverse clinicalloại bệnh lý với nhiều biến thể và phân nhóm, manifestations and different responses tobiểu hiện đa dạng trên lâm sàng và đáp ứng khác treatment. In 1997, with the introduction ofnhau với điều trị. Năm 1997, với sự ra đời của rituximab- an anti-CD20 monoclonal antibody-rituximab-một kháng thể đơn dòng kháng CD20- in combination with chemotherapy (RCHOPphối hợp với hóa trị (phác đồ RCHOP) được xem regimen) was considered the standard regimen.là phác đồ chuẩn. Tuy nhiên, phác đồ RCHOP However, the RCHOP regimen only cured 2/3 ofchỉ chữa khỏi 2/3 các trường hợp ULBLLT, DLBCL, CD20(+) cases, whenCD20(+), khi tái phát/kháng trị bệnh nhân relapsed/refractory, patients often have a badthường có kết cục xấu ngay cả với hóa trị liều outcome even high-dose chemotherapy andcao và ghép tế bào gốc tự thân. Chính vì thế, autologous stem cell transplantation. Therefore,trong khoảng 10 năm gần đây nhiều phương pháp in the last 10 years, many treatment methods hasđiều trị mới được áp dụng cho ULBLLT như: been applied for DLBCL such as anti-CD19kháng thể đơn dòng kháng CD19, ức chế chốt monoclonal antibodies, immune checkpointkiểm soát miễn dịch, liên hợp thuốc-kháng thể, inhibitors, antibody-drug conjugate, bispecifickháng thể đặc hiệu kép và liệu pháp tế bào T antibodies and CAR T-cell therapy to improvekháng nguyên khảm, nhằm cải thiện kết quả điều the treatment outcome of this type of disease.trị của loại bệnh lý này. I. CHẨN ĐOÁN U LYMPHÔ TẾ BÀO B LỚNSUMMARY LAN TỎA (ULBLLT) UPDATE ON TREATMENT OF 1.1. Lịch sử tên gọi DIFFUSE LARGE B-CELL Trước đây, ULBLLT được gọi dưới LYMPHOMA nhiều tên gọi khác nhau: - Sarcôm tế bào lưới (Gall và Malory, 1942).1 Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh - lymphô mô bào lan tỏa (Hick,2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Rappaport và Winter, 1956).3 Trường Đại Học Y Hà Nội - U lymphô lan tỏa loại hỗn hợp tế bào, uChịu trách nhiệm chính: Lưu Hùng Vũ lymphô lan tỏa tế bào lớn và u lymphô loạiĐT: 0903863934 nguyên bào miễn dịch (phân loại WorkingEmail: vuluu193@yahoo.com Formulation, 1982).Ngày nhận bài: 01/8/2023 Từ ULBLLT (tiếng Anh: Diffuse largeNgày phản biện khoa học: 26/9/2023 B-cell lymphoma, not otherwise specified-Ngày duyệt bài: 29/9/2023 DLBCL,NOS) được sử dụng lần đầu trong370 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023phân loại REAL 19941, sau đó được đồng ULBLLT thường gặp ở da trắng nhiềuthuận, dùng chính thức trong phân loại WHO hơn các màu da khác9.2001 (phiên bản lần 1)1, các năm 2002-2007 1.3. Yếu tố nguy cơ(phiên bản lần 2 và 3)2, WHO 2008 (phiên Chất hóa học, thuốc hóa chất: đặc biệt sựbản lần 4)3, WHO 2016/2017 (phiên bản sửa kết hợp giữa tác nhân alkyl và xạ trị làm tăngđổi)4 và gần đây là WHO 2022 (phiên bản nguy cơ mắc bệnh như là một ung thư thứlần 5)5. hai 6. 1.2. Dịch tễ Bệnh lý suy giảm miễn dịch di truyền hay 1.2.1. Xuất độ mắc phải: hội chứng Wiskott-Aldrich, ức chế ULBLLT là một nhóm bệnh thường gặp miễn dịch do thuốc sau ghép tạng hoặc ghépnhất trong u lympho không Hodgkin, chiếm tủy (gọi là bệnh lý tăng sinh lymphô sau31% toàn bộ u lympho không Hodgkin ở các ghép), AIDS, viêm giáp Hashimoto, viêmnước phương Tây và 37% u tế bào B trên khớp dạng thấp 6.toàn thế giới6. Tại châu Âu, ULBLLT là loại Siêu vi: HCV (t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật điều trị u lymphô tế bào B lớn lan tỏaKỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ U LYMPHÔ TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA Lưu Hùng Vũ1, Phạm Xuân Dũng1,2, Nguyễn Quang Tùng3TÓM TẮT 43 Diffuse large B-cell lymphoma (DLBCL) is U lympho tế bào B lớn lan tỏa (ULBLLT) là an common entity of Non-Hodgkin’s lymphoma,một thực thể thường gặp của u lympho không accounting for 30-40% cases. This is a diseaseHodgkin, chiếm 30-40% các trường hợp. Đây là with many variants and subtypes, diverse clinicalloại bệnh lý với nhiều biến thể và phân nhóm, manifestations and different responses tobiểu hiện đa dạng trên lâm sàng và đáp ứng khác treatment. In 1997, with the introduction ofnhau với điều trị. Năm 1997, với sự ra đời của rituximab- an anti-CD20 monoclonal antibody-rituximab-một kháng thể đơn dòng kháng CD20- in combination with chemotherapy (RCHOPphối hợp với hóa trị (phác đồ RCHOP) được xem regimen) was considered the standard regimen.là phác đồ chuẩn. Tuy nhiên, phác đồ RCHOP However, the RCHOP regimen only cured 2/3 ofchỉ chữa khỏi 2/3 các trường hợp ULBLLT, DLBCL, CD20(+) cases, whenCD20(+), khi tái phát/kháng trị bệnh nhân relapsed/refractory, patients often have a badthường có kết cục xấu ngay cả với hóa trị liều outcome even high-dose chemotherapy andcao và ghép tế bào gốc tự thân. Chính vì thế, autologous stem cell transplantation. Therefore,trong khoảng 10 năm gần đây nhiều phương pháp in the last 10 years, many treatment methods hasđiều trị mới được áp dụng cho ULBLLT như: been applied for DLBCL such as anti-CD19kháng thể đơn dòng kháng CD19, ức chế chốt monoclonal antibodies, immune checkpointkiểm soát miễn dịch, liên hợp thuốc-kháng thể, inhibitors, antibody-drug conjugate, bispecifickháng thể đặc hiệu kép và liệu pháp tế bào T antibodies and CAR T-cell therapy to improvekháng nguyên khảm, nhằm cải thiện kết quả điều the treatment outcome of this type of disease.trị của loại bệnh lý này. I. CHẨN ĐOÁN U LYMPHÔ TẾ BÀO B LỚNSUMMARY LAN TỎA (ULBLLT) UPDATE ON TREATMENT OF 1.1. Lịch sử tên gọi DIFFUSE LARGE B-CELL Trước đây, ULBLLT được gọi dưới LYMPHOMA nhiều tên gọi khác nhau: - Sarcôm tế bào lưới (Gall và Malory, 1942).1 Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh - lymphô mô bào lan tỏa (Hick,2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Rappaport và Winter, 1956).3 Trường Đại Học Y Hà Nội - U lymphô lan tỏa loại hỗn hợp tế bào, uChịu trách nhiệm chính: Lưu Hùng Vũ lymphô lan tỏa tế bào lớn và u lymphô loạiĐT: 0903863934 nguyên bào miễn dịch (phân loại WorkingEmail: vuluu193@yahoo.com Formulation, 1982).Ngày nhận bài: 01/8/2023 Từ ULBLLT (tiếng Anh: Diffuse largeNgày phản biện khoa học: 26/9/2023 B-cell lymphoma, not otherwise specified-Ngày duyệt bài: 29/9/2023 DLBCL,NOS) được sử dụng lần đầu trong370 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023phân loại REAL 19941, sau đó được đồng ULBLLT thường gặp ở da trắng nhiềuthuận, dùng chính thức trong phân loại WHO hơn các màu da khác9.2001 (phiên bản lần 1)1, các năm 2002-2007 1.3. Yếu tố nguy cơ(phiên bản lần 2 và 3)2, WHO 2008 (phiên Chất hóa học, thuốc hóa chất: đặc biệt sựbản lần 4)3, WHO 2016/2017 (phiên bản sửa kết hợp giữa tác nhân alkyl và xạ trị làm tăngđổi)4 và gần đây là WHO 2022 (phiên bản nguy cơ mắc bệnh như là một ung thư thứlần 5)5. hai 6. 1.2. Dịch tễ Bệnh lý suy giảm miễn dịch di truyền hay 1.2.1. Xuất độ mắc phải: hội chứng Wiskott-Aldrich, ức chế ULBLLT là một nhóm bệnh thường gặp miễn dịch do thuốc sau ghép tạng hoặc ghépnhất trong u lympho không Hodgkin, chiếm tủy (gọi là bệnh lý tăng sinh lymphô sau31% toàn bộ u lympho không Hodgkin ở các ghép), AIDS, viêm giáp Hashimoto, viêmnước phương Tây và 37% u tế bào B trên khớp dạng thấp 6.toàn thế giới6. Tại châu Âu, ULBLLT là loại Siêu vi: HCV (t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U lymphô tế bào B lớn lan tỏa Điều trị u lymphô tế bào B lớn lan tỏa Sarcôm tế bào lưới Kiểm soát miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 301 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
9 trang 188 0 0