Cập nhật về điều trị đái tháo đường týp 2
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 699.16 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày: 80% đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 là thừa cân – béo phì. Sự tăng glucose máu đa phần do đề kháng insulin. Những người thừa cân béo phì có đề kháng insulin, nếu giảm trọng lượng về mức bình thường, sẽ giảm được tính đề kháng đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật về điều trị đái tháo đường týp 2 CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Nguyễn Thị Nhạn Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược HuếTóm tắt: 80% đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 là thừa cân – béo phì. Sự tăng glucose máu đa phần do đềkháng insulin. Những người thừa cân béo phì có đề kháng insulin, nếu giảm trọng lượng về mứcbình thường, sẽ giảm được tính đề kháng đó. Thay đổi lối sống bao gồm làm giảm trọng lượngvà hoạt động thể lực đều đặn (150-300 phút/tuần) với tiết thực giảm calo, giảm mỡ, sẽ giảmglucose máu và giảm sự phát triển biến chứng đái tháo đường. Do vậy điều trị thay đổi lối sốngbao gồm tiết thực và vận động thể lực là được chọn lựa đầu tiên, rồi sau đó là thuốc cải thiệnđáp ứng thụ thể. Mặt khác, nhằm điều trị tốt bệnh đái tháo đường týp 2, bệnh nhân cần phảiđược giáo dục biết tự theo dõi bệnh đái tháo đường. Theo nhiều hướng dẫn mới trên thế giới.Mục tiêu yêu cầu là bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nên khởi đầu điều trị bằng tiết thực dinh dưỡng và tậpluyện thể lực. Năm 2008 và cập nhật 2011 và 2012, IDC cũng như ADA và EASD đã đồng thuậnmục tiêu điều trị và phác đồ điều trị ĐTĐ týp 2. Điểm nổi bật nhất là can thiệp ngay khi chẩnđoán bằng Metformin (là thuốc được chọn lựa hàng đầu) và phối hợp với thay đổi lối sống, sauđó để có đáp ứng glucose máu tốt theo mục tiêu lúc đói cũng như trước ăn (70-130mg/dl) haysau ăn 2 giờ (intervention at the time of diagnosis with metformin (monotherapy with metformin asthe initial pharmacologic therapy for most patients with type 2 diabetes) in combinationwith lifestyle changes (MNT and exercise), and continuing timely augmentation oftherapy with additional agents (including early initiation of insulin therapy) as a meansof achieving and maintaining recommended levels of glycemic control (Fasting plasmaglucose or preprandial: 70-130mg/dl, 2 hours posprandial: Bảng 2: Mục tiêu điều trị của IDC/International Diabetes Center, so với ADA/EASD và AACE IDF, năm 2011 IDC ADA/EASD AACE IDF A1C % 3.2. Tiết thực: Hiện nay có các nhóm thuốc được sử dụng Tùy theo thể trọng bệnh nhân, nếu thừa điều trị bệnh ĐTĐ týp 2: nhóm S.U, Glinidecân-béo phì thì phải giảm calo, nếu gầy thì (Repaglinide), Biguanide (Metformin), ức chếcho ăn thêm bữa phụ hoặc tăng lượng calo alpha-glucosidase, Thiazolidinedione (TZD),tiêu dùng insulin và một nhóm thuốc mới là incretine - GLUCIDE: 50-55% (50%) khẩu phần mimetic (GLP-1 đồng vận, ức chế DPP-4).calo hàng ngày Đối với týp 2, Metformin là thuốc đầu tay + Đường chậm (loại có bột) và những loại trong chỉ định dùng thuốc vì giảm đề khángcó sợi (légume khô) làm chậm sự gia tăng insulin, sau đó là TZD vì giảm đề kháng tạiđường sau ăn. thụ thể cả tại mô cơ, mô mỡ, mô gan. Nên dùng đường không có glucide: Tóm tắt cơ chế tác dụng:saccharose, cyclamates, Aspartam, (CCĐ 1. Tăng nhạy cảm cơ thể đối với insulin:bệnh nhân có thai trong 3 tháng đầu). Thiazolidinediones; Biguanides (metformin) + Dùng trái cây trong mỗi bữa ăn, vì trái 2. Kiểm soát sản xuất G tại gan: Biguanides,cây cung cấp vitamin. Benfluorex; Thiazolidnediones - LIPIDE: 30-35% ( trung bình 30%) khẩu 3. Kích thích tuỵ tiết insulin: Sulfonylureas;phần hàng ngày Meglitinides (Glinide); Incretin mimetic (GIP + Giảm mỡ bão hoà: là loại mỡ có nguồn và GLP-1)gốc động vật hay loại mỡ ẩn (có trong thịt 4. Làm chậm hấp thu tinh bột (đường đơn):cừu, thịt heo, beure, thịt ướp, sauce, fromage, Ức chế Alpha-glucosidasesữa, crème, thức ăn rán, khoai tây chiên, mỡ 5. Insulin: Tăng bắt giữ G ngoại biênlá, chocolat, bánh ngọt). Nên dùng cá sữa đã Vì trong khuôn khổ bài báo, tôi chỉ nêu mộtlấy kem số nhóm thuốc tương đối mới (vì các nước đã + Nên dùng mỡ đơn và mỡ đa không bão dùng lâu rồi, VN chưa dùng nhiều).hoà: Ưu tiên là dầu thực vật 3.3.1. Thiazolidinedione (tzd) * Mỡ đơn không bão hoà: dầu olive, mỡ TZD có 2 nhóm: Rosiglitazone hiệnngỗng, dầu cải. nay ít dùng vì không có lợi trên tim mạch, * Mỡ đa không bão hoà: dầu đậu nành, dầu Pioglitazone được dùng nhiều hơnhướng dương - Pyoglitazone: bắt đầu dùng tại Pháp năm - PROTIDE: 15-20% khẩu phần hàng ngày 2000.(thịt, thịt jambon, cá, trứng, sữa...), Chú ý: TZD hoạt hóa thụ thể PPAR-a và PPAR-g.[1g lipide cho 9 Calo (38kj). 1g protide và Tác dụng sinh học của PPAR-a receptors có1g glucide cho 4 Calo. 1g rượu ethanol cho 7 lợi trong sự chuyển vận lipids và oxy hóa,Calo (29kj)] trong khi PPAR-g receptor activation có lợi 3.3. Điều trị bằng thuốc trong sự dự trữ lipids, giảm đề kháng insulina. PPAR- α PPAR-g Biểu hiệu tại mô Gan, Cơ Tế bào mỡ Thuốc Fibrates Thiazolindiones (TZDs) Hiệu quả trên Chuyển vận và Thu giữ Lipid. Phân bố lại mỡ chuyển hóa oxy hóa lipids (Cơ, Điều chỉnh insulin gan) Tăng chuyển vận vào mô cơ Chuyển hóa Tăng đưa acid béo tự do ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật về điều trị đái tháo đường týp 2 CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Nguyễn Thị Nhạn Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Dược HuếTóm tắt: 80% đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 là thừa cân – béo phì. Sự tăng glucose máu đa phần do đềkháng insulin. Những người thừa cân béo phì có đề kháng insulin, nếu giảm trọng lượng về mứcbình thường, sẽ giảm được tính đề kháng đó. Thay đổi lối sống bao gồm làm giảm trọng lượngvà hoạt động thể lực đều đặn (150-300 phút/tuần) với tiết thực giảm calo, giảm mỡ, sẽ giảmglucose máu và giảm sự phát triển biến chứng đái tháo đường. Do vậy điều trị thay đổi lối sốngbao gồm tiết thực và vận động thể lực là được chọn lựa đầu tiên, rồi sau đó là thuốc cải thiệnđáp ứng thụ thể. Mặt khác, nhằm điều trị tốt bệnh đái tháo đường týp 2, bệnh nhân cần phảiđược giáo dục biết tự theo dõi bệnh đái tháo đường. Theo nhiều hướng dẫn mới trên thế giới.Mục tiêu yêu cầu là bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nên khởi đầu điều trị bằng tiết thực dinh dưỡng và tậpluyện thể lực. Năm 2008 và cập nhật 2011 và 2012, IDC cũng như ADA và EASD đã đồng thuậnmục tiêu điều trị và phác đồ điều trị ĐTĐ týp 2. Điểm nổi bật nhất là can thiệp ngay khi chẩnđoán bằng Metformin (là thuốc được chọn lựa hàng đầu) và phối hợp với thay đổi lối sống, sauđó để có đáp ứng glucose máu tốt theo mục tiêu lúc đói cũng như trước ăn (70-130mg/dl) haysau ăn 2 giờ (intervention at the time of diagnosis with metformin (monotherapy with metformin asthe initial pharmacologic therapy for most patients with type 2 diabetes) in combinationwith lifestyle changes (MNT and exercise), and continuing timely augmentation oftherapy with additional agents (including early initiation of insulin therapy) as a meansof achieving and maintaining recommended levels of glycemic control (Fasting plasmaglucose or preprandial: 70-130mg/dl, 2 hours posprandial: Bảng 2: Mục tiêu điều trị của IDC/International Diabetes Center, so với ADA/EASD và AACE IDF, năm 2011 IDC ADA/EASD AACE IDF A1C % 3.2. Tiết thực: Hiện nay có các nhóm thuốc được sử dụng Tùy theo thể trọng bệnh nhân, nếu thừa điều trị bệnh ĐTĐ týp 2: nhóm S.U, Glinidecân-béo phì thì phải giảm calo, nếu gầy thì (Repaglinide), Biguanide (Metformin), ức chếcho ăn thêm bữa phụ hoặc tăng lượng calo alpha-glucosidase, Thiazolidinedione (TZD),tiêu dùng insulin và một nhóm thuốc mới là incretine - GLUCIDE: 50-55% (50%) khẩu phần mimetic (GLP-1 đồng vận, ức chế DPP-4).calo hàng ngày Đối với týp 2, Metformin là thuốc đầu tay + Đường chậm (loại có bột) và những loại trong chỉ định dùng thuốc vì giảm đề khángcó sợi (légume khô) làm chậm sự gia tăng insulin, sau đó là TZD vì giảm đề kháng tạiđường sau ăn. thụ thể cả tại mô cơ, mô mỡ, mô gan. Nên dùng đường không có glucide: Tóm tắt cơ chế tác dụng:saccharose, cyclamates, Aspartam, (CCĐ 1. Tăng nhạy cảm cơ thể đối với insulin:bệnh nhân có thai trong 3 tháng đầu). Thiazolidinediones; Biguanides (metformin) + Dùng trái cây trong mỗi bữa ăn, vì trái 2. Kiểm soát sản xuất G tại gan: Biguanides,cây cung cấp vitamin. Benfluorex; Thiazolidnediones - LIPIDE: 30-35% ( trung bình 30%) khẩu 3. Kích thích tuỵ tiết insulin: Sulfonylureas;phần hàng ngày Meglitinides (Glinide); Incretin mimetic (GIP + Giảm mỡ bão hoà: là loại mỡ có nguồn và GLP-1)gốc động vật hay loại mỡ ẩn (có trong thịt 4. Làm chậm hấp thu tinh bột (đường đơn):cừu, thịt heo, beure, thịt ướp, sauce, fromage, Ức chế Alpha-glucosidasesữa, crème, thức ăn rán, khoai tây chiên, mỡ 5. Insulin: Tăng bắt giữ G ngoại biênlá, chocolat, bánh ngọt). Nên dùng cá sữa đã Vì trong khuôn khổ bài báo, tôi chỉ nêu mộtlấy kem số nhóm thuốc tương đối mới (vì các nước đã + Nên dùng mỡ đơn và mỡ đa không bão dùng lâu rồi, VN chưa dùng nhiều).hoà: Ưu tiên là dầu thực vật 3.3.1. Thiazolidinedione (tzd) * Mỡ đơn không bão hoà: dầu olive, mỡ TZD có 2 nhóm: Rosiglitazone hiệnngỗng, dầu cải. nay ít dùng vì không có lợi trên tim mạch, * Mỡ đa không bão hoà: dầu đậu nành, dầu Pioglitazone được dùng nhiều hơnhướng dương - Pyoglitazone: bắt đầu dùng tại Pháp năm - PROTIDE: 15-20% khẩu phần hàng ngày 2000.(thịt, thịt jambon, cá, trứng, sữa...), Chú ý: TZD hoạt hóa thụ thể PPAR-a và PPAR-g.[1g lipide cho 9 Calo (38kj). 1g protide và Tác dụng sinh học của PPAR-a receptors có1g glucide cho 4 Calo. 1g rượu ethanol cho 7 lợi trong sự chuyển vận lipids và oxy hóa,Calo (29kj)] trong khi PPAR-g receptor activation có lợi 3.3. Điều trị bằng thuốc trong sự dự trữ lipids, giảm đề kháng insulina. PPAR- α PPAR-g Biểu hiệu tại mô Gan, Cơ Tế bào mỡ Thuốc Fibrates Thiazolindiones (TZDs) Hiệu quả trên Chuyển vận và Thu giữ Lipid. Phân bố lại mỡ chuyển hóa oxy hóa lipids (Cơ, Điều chỉnh insulin gan) Tăng chuyển vận vào mô cơ Chuyển hóa Tăng đưa acid béo tự do ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Đái tháo đường týp 2 Thừa cân béo phì Đề kháng insulinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 311 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
5 trang 198 0 0