Cắt tử cung với hiệu quả giảm đau vùng chậu ở các trường hợp lạc nội mạc tử cung
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 785.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau sau cắt tử cung ở các trường hợp LNMTC trong cơ tử cung. Phương pháp: Báo cáo loạt ca tiến cứu 52 trường hợp LNMTC trong cơ tử cung có tình trạng đau vùng chậu và đã được quyết định cắt tử cung do tình trạng bệnh trầm trọng. Điểm số đau dựa theo thang điểm Visual Analog Scale (VAS) được xác định trước, sau phẫu thuật 01 tháng và 03 tháng tại bệnh viện Từ Dũ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cắt tử cung với hiệu quả giảm đau vùng chậu ở các trường hợp lạc nội mạc tử cung vietnam medical journal n01 - october - 2024 hernia recurrence after microdiscectomy. Revista 9. Shimia, M., Babaei-Ghazani, A., & Sadat, B. E. Española de Cirugía Ortopédica y Traumatología (2013). Risk factors of recurrent lumbar disk (English Edition), 61(6), 397–403. herniation. Asian Journal of Neurosurgery, 8(2), https://doi.org/10.1016/j.recote.2017.10.003 93–96. https://doi.org/10.4103/1793-8. Oh, J. T., Park, K. S., & Jung, S. S. (2012). 5482.116384 Surgical Results and Risk Factors for Recurrence 10. Strömqvist, F. (2007). Gender differences in of Lumbar Disc Herniation. Korean Journal of lumbar disc herniation surgery. Spine, 9(3), 170–175. https://doi.org/10.1080/17453670810016669 https://doi.org/10.14245/kjs.2012.9.3.170 CẮT TỬ CUNG VỚI HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU VÙNG CHẬU Ở CÁC TRƯỜNG HỢP LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Nguyễn Hồng Hoa1, Trần Thị Ngọc Anh2TÓM TẮT was 9. After 1 month and 3 months hysterectomy, the median score was 2 (2-3) and 1 (1-2), respectively. 2 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau cắt tử So, the ratio of severe pelvic pain decreasedcung ở các trường hợp LNMTC trong cơ tử cung. significantly compared to the time before operatingPhương pháp: Báo cáo loạt ca tiến cứu 52 trường hysterectomy in our study. Conclusion:hợp LNMTC trong cơ tử cung có tình trạng đau vùng Hysterectomy is still a radical method for pelvic painchậu và đã được quyết định cắt tử cung do tình trạng associated with adenomyosis, although the pain onlybệnh trầm trọng. Điểm số đau dựa theo thang điểm decreases clearly after 3 months operation. KeyVisual Analog Scale (VAS) được xác định trước, sau words: Hysterectomy, adenomyosis, pelvic pain.phẫu thuật 01 tháng và 03 tháng tại bệnh viện Từ Dũ. I. ĐẶT VẤN ĐỀKết quả: Trước phẫu thuật cắt tử cung, mức độ đau Lạc tuyến cơ tử cung hay lạc nội mạc tửtheo thang điểm VAS của nhóm nghiên cứu có trung cung trong cơ tử cung được định nghĩa là sựvị bằng 7, thấp nhất là 6 và cao nhất là 9. Sau phẫu xuất hiện lạc chỗ của nội mạc tử cung trong cơthuật 1 tháng và 3 tháng, mức độ đau theo thangđiểm VAS có trung vị lần lượt là 2 (2-3) và 1 (1-2). tử cung kèm theo là sự phì đại, tăng sản quáNhư vậy, có sự thay đổi có nghĩa thống kê về mức độ mức của mô đệm tử cung. Tỷ lệ hiện mắc củađau theo thang điểm VAS (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024đau sau cắt tử cung ở các trường hợp LNMTC phân tích và xử lí số liệu theo phần mềm SPSStrong cơ tử cung. 20.0. Kiểm định paried t-test để đánh giá sự thay đổi điểm đau trước và sau phẫu thuật, phân tíchII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hồi quy đơn biến và đa biến mô hình Stepwise 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân để đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố vớiLNMTC trong cơ tử cung có đau vùng chậu, đã mức độ đau. Giá trị p vietnam medical journal n01 - october - 2024nhẹ cân (5,8%). Nhận xét: Về đặc điểm phẫu thuật, 75% Bảng 2. Đặc điểm tình trạng bệnh LNMTC bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật nội soi,trong cơ của các đối tượng nghiên cứu 21,2% bệnh nhân mổ hở và có 2 bệnh nhân Đặc điểm Tần số (n= 52)(%) (3,8%) mổ nội soi chuyển sang mổ hở. Chủ yếu Thống kinh 52 (100%) bệnh nhân có lượng máu mất trong phẫu thuật Đau vùng chậu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024cung của các đối tượng đa số từ 1 đến 5 năm, tử cung, tuy nhiên sau khi cắt tử cung bệnhvà có trường hợp trên 5 năm. Điều đó chứng tỏ, nhân vẫn tiếp tục có tình trạng đau vùng chậubệnh LNMTC trong cơ của các đối tượng dường mãn tính và phải điều trị thêm với các biện phápnhư đã kéo dài nhiều năm và can thiệp ngoai tâm lý. Tác giả TG Stovall đã đưa ra nghiên cứukhoa được xem là giải pháp điều trị cuối cùng. đầu tiên trên 99 phụ nữ đã trải qua phẫu thuật Đặc điểm đau theo thang điểm VAS cắt bỏ tử cung vì đau vùng chậu trong thời giantrước và sau phẫu thuật. Chúng tôi đánh giá ít nhất 6 tháng. Kết quả cho thấy 77,8% bệnhđiểm đau dựa trên thang đo VAS trước phẫu nhân cải thiện đáng kể và 22,2% vẫn còn đauthuật của 52 bệnh nhân LNMTCTC trong nghiên vùng chậu mãn tính. Nghiên cứu năm 2021 củacứu, với trung vị điểm số đau khá cao, lên đến 7 As-sanie cũng chỉ ra có 15/176 trường hợp cắt tửđiểm trên thang 10 điểm. Điều này chứng tỏ, các cung vẫn tồn tại đau vùng chậu sau 6 thángbệnh nhân trước mổ đều đau rất nhiều, đặc biệt phẫu thuật, trong đó 60% là các trường hợp cólà tình trạng thống kinh. Các giả thuyết gây đau giải phẫu bệnh là lạc nội mạc tử cung trong cơcủa LNMTC trong cơ tử cung thì cơ chế viêm tử cung [8]. Trong nghiên cứu này, mức độ đauthần kinh -sinh mạch có thể tạo nên những vùng cũng được đánh giá bằng thang điểm VAS vớiphản ứng tăng dần dẫn đến tình trạng đau ngày các trường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cắt tử cung với hiệu quả giảm đau vùng chậu ở các trường hợp lạc nội mạc tử cung vietnam medical journal n01 - october - 2024 hernia recurrence after microdiscectomy. Revista 9. Shimia, M., Babaei-Ghazani, A., & Sadat, B. E. Española de Cirugía Ortopédica y Traumatología (2013). Risk factors of recurrent lumbar disk (English Edition), 61(6), 397–403. herniation. Asian Journal of Neurosurgery, 8(2), https://doi.org/10.1016/j.recote.2017.10.003 93–96. https://doi.org/10.4103/1793-8. Oh, J. T., Park, K. S., & Jung, S. S. (2012). 5482.116384 Surgical Results and Risk Factors for Recurrence 10. Strömqvist, F. (2007). Gender differences in of Lumbar Disc Herniation. Korean Journal of lumbar disc herniation surgery. Spine, 9(3), 170–175. https://doi.org/10.1080/17453670810016669 https://doi.org/10.14245/kjs.2012.9.3.170 CẮT TỬ CUNG VỚI HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU VÙNG CHẬU Ở CÁC TRƯỜNG HỢP LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Nguyễn Hồng Hoa1, Trần Thị Ngọc Anh2TÓM TẮT was 9. After 1 month and 3 months hysterectomy, the median score was 2 (2-3) and 1 (1-2), respectively. 2 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau cắt tử So, the ratio of severe pelvic pain decreasedcung ở các trường hợp LNMTC trong cơ tử cung. significantly compared to the time before operatingPhương pháp: Báo cáo loạt ca tiến cứu 52 trường hysterectomy in our study. Conclusion:hợp LNMTC trong cơ tử cung có tình trạng đau vùng Hysterectomy is still a radical method for pelvic painchậu và đã được quyết định cắt tử cung do tình trạng associated with adenomyosis, although the pain onlybệnh trầm trọng. Điểm số đau dựa theo thang điểm decreases clearly after 3 months operation. KeyVisual Analog Scale (VAS) được xác định trước, sau words: Hysterectomy, adenomyosis, pelvic pain.phẫu thuật 01 tháng và 03 tháng tại bệnh viện Từ Dũ. I. ĐẶT VẤN ĐỀKết quả: Trước phẫu thuật cắt tử cung, mức độ đau Lạc tuyến cơ tử cung hay lạc nội mạc tửtheo thang điểm VAS của nhóm nghiên cứu có trung cung trong cơ tử cung được định nghĩa là sựvị bằng 7, thấp nhất là 6 và cao nhất là 9. Sau phẫu xuất hiện lạc chỗ của nội mạc tử cung trong cơthuật 1 tháng và 3 tháng, mức độ đau theo thangđiểm VAS có trung vị lần lượt là 2 (2-3) và 1 (1-2). tử cung kèm theo là sự phì đại, tăng sản quáNhư vậy, có sự thay đổi có nghĩa thống kê về mức độ mức của mô đệm tử cung. Tỷ lệ hiện mắc củađau theo thang điểm VAS (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024đau sau cắt tử cung ở các trường hợp LNMTC phân tích và xử lí số liệu theo phần mềm SPSStrong cơ tử cung. 20.0. Kiểm định paried t-test để đánh giá sự thay đổi điểm đau trước và sau phẫu thuật, phân tíchII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hồi quy đơn biến và đa biến mô hình Stepwise 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân để đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố vớiLNMTC trong cơ tử cung có đau vùng chậu, đã mức độ đau. Giá trị p vietnam medical journal n01 - october - 2024nhẹ cân (5,8%). Nhận xét: Về đặc điểm phẫu thuật, 75% Bảng 2. Đặc điểm tình trạng bệnh LNMTC bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật nội soi,trong cơ của các đối tượng nghiên cứu 21,2% bệnh nhân mổ hở và có 2 bệnh nhân Đặc điểm Tần số (n= 52)(%) (3,8%) mổ nội soi chuyển sang mổ hở. Chủ yếu Thống kinh 52 (100%) bệnh nhân có lượng máu mất trong phẫu thuật Đau vùng chậu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024cung của các đối tượng đa số từ 1 đến 5 năm, tử cung, tuy nhiên sau khi cắt tử cung bệnhvà có trường hợp trên 5 năm. Điều đó chứng tỏ, nhân vẫn tiếp tục có tình trạng đau vùng chậubệnh LNMTC trong cơ của các đối tượng dường mãn tính và phải điều trị thêm với các biện phápnhư đã kéo dài nhiều năm và can thiệp ngoai tâm lý. Tác giả TG Stovall đã đưa ra nghiên cứukhoa được xem là giải pháp điều trị cuối cùng. đầu tiên trên 99 phụ nữ đã trải qua phẫu thuật Đặc điểm đau theo thang điểm VAS cắt bỏ tử cung vì đau vùng chậu trong thời giantrước và sau phẫu thuật. Chúng tôi đánh giá ít nhất 6 tháng. Kết quả cho thấy 77,8% bệnhđiểm đau dựa trên thang đo VAS trước phẫu nhân cải thiện đáng kể và 22,2% vẫn còn đauthuật của 52 bệnh nhân LNMTCTC trong nghiên vùng chậu mãn tính. Nghiên cứu năm 2021 củacứu, với trung vị điểm số đau khá cao, lên đến 7 As-sanie cũng chỉ ra có 15/176 trường hợp cắt tửđiểm trên thang 10 điểm. Điều này chứng tỏ, các cung vẫn tồn tại đau vùng chậu sau 6 thángbệnh nhân trước mổ đều đau rất nhiều, đặc biệt phẫu thuật, trong đó 60% là các trường hợp cólà tình trạng thống kinh. Các giả thuyết gây đau giải phẫu bệnh là lạc nội mạc tử cung trong cơcủa LNMTC trong cơ tử cung thì cơ chế viêm tử cung [8]. Trong nghiên cứu này, mức độ đauthần kinh -sinh mạch có thể tạo nên những vùng cũng được đánh giá bằng thang điểm VAS vớiphản ứng tăng dần dẫn đến tình trạng đau ngày các trường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lạc tuyến cơ tử cung Phẫu thuật cắt tử cung Đau vùng chậu Điều trị lạc tuyến cơ tử cung Thang điểm Visual Analog ScaleGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0