Danh mục

Câu hỏi bài tập ôn: Kinh tế chính trị

Số trang: 40      Loại file: doc      Dung lượng: 133.00 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Kinh tế chính trị, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu câu hỏi bài tập ôn "Kinh tế chính trị" dưới đây. Nội dung tài liệu gồm 28 câu hỏi bài tập giúp các bạn củng cố lại kiến thức. Hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi bài tập ôn: Kinh tế chính trị Bài 1: Bài sản xuất hàng hóa a)dạng 1: Có 3 yếu tố đề bài có thể đưa ra là  ­Năng suất LĐ. ­Cường độ LĐ. ­Thời gian LĐ. 3 câu hỏi mà bài tập yêu cầu giải đáp ­Tổng sản phẩm.( tổng SP) ­Giá trị 1 đơn vị HH (GT1 đv HH) ­Tổng giá trị SP. (tổng GTSP). Ta bắt đầu xác định  ảnh hưởng của 3 yếu tố  đã cho của đầu bài tới 3 yếu tố  trong câu hỏi của đề. ­Tổng SP tỉ lệ thuận với Năng suất LĐ,thời gian LĐ,cường độ LĐ ­Tổng giá trị  HH tỉ  lệ  thuận với cường độ  LĐ, thời gian LĐ(năng suất LĐ ko   ảnh hưởng) ­Gía trị 1đv HH tỉ lệ nghịch với năng suất LĐ ( cường độ và thời gian LĐ ko ảnh  hưởng). Bắt đầu giải bài toán dạng này như sau: ­Đọc đề bài xong xác đinh ngay xem đề bài hỏi về cái gì? ­Nếu đề bài hỏi về tổng SP hoặc tổng gía trị HH thì rất đơn giản ta làm như sau ta thấy cả tổng SP và tổng giá trị HH đều tỉ lệ thuận với các yếu tố trên trừ năng   suất LĐ ko ảnh hưởng tới tổng giá trị HH.do đó nếu yếu tố phần đề bài tăng hay  giảm bao nhiêu sẽ  cho kết quả  tăng giảm bấy nhiêu trong kết quả.Trường hợp  có từ 2 yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thì ta nhân 2 yếu tố ảnh hưởng cho nhau   sẽ ra đáp án. Ví dụ bài số 11 trong đề năng suất tăng 20% suy ra năng suất lên 120% và bằng 1,2 thời gian giảm 5% suy ra thời gian còn 95% và bằng 0,95 đề hỏi tổng sản phẩm thay đổi thế nào?  ta có 1,2 x 0,95= 1,14 ( tức là 114% như vậy so với 100% thì đã tăng 14%)  vậy kết quả là tổng sản phẩm tăng 14%. Tương tự các bài khác ta làm tương tự.  ­nếu đề bài hỏi về GT1đv HH thì ta giải như sau: ta biết GT1đv HH chỉ  chịu  ảnh hưởng của năng suất LĐ nên nếu đề  có nói tới  sự  tăng giảm của cường độ LĐ và thời gian LĐ thì ta ko quan tâm chỉ  quan tâm  xem đề  có cho năng suất LĐ thay đổi ko mà thôi. Nếu đề  ko cho năng suất LĐ   thay đổi thì đáp án luôn là GT1đv HH ko đổi. Nếu đề cho năng suất LĐ thay đổi ta tính như sau. Ví dụ như bài số 9 : Cường độ tăng 20% ko ảnh hưởng tới GT1đvHH nên ta bỏ qua ko tính Năng suất tăng 10% tức là năng suất đạt 110% và bằng 1,1 . Ta lấy nghịch đảo  của năng suất bằng 1/1,1 = 0.91 =91% (như vậy là giảm 9%­điều này phù hợp   với nhận định ở trên là năng suất LĐ tỉ lệ nghịch với GT1đvHH). Nói ra thì dài thực ra nếu bạn đã nắm rõ các điều này tôi cam đoan bạn làm 1 bài   tập dạng này ko thể tới 10s cho mỗi bài tập được. Chú ý lần nữa nếu có yếu tố nào ko ảnh hưởng tới yêu cầu hỏi của đề bài thì ta   bỏ  qua luôn ko tính. Chỉ  xét các yếu tố   ảnh hưởng tới vấn đề  mà đề  bài đang  hỏi. b)dạng 2:bài tập 20 trong tập đề của khoa Dạng này thì ko cần tính toán chỉ cần biết 1 điều duy nhất : Giá trị hàng hoá trên   thị  trường sẽ  gần với giá của nhóm nào sx đại bộ  phàn hàng hoá đó cho thị  trường tức là nhóm nào sản xuất nhiều hàng nhất. c)dạng 3: Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông Dạng này cũng rất đơn giản chỉ có một công thức duy nhất lượng tiền cần lưu thông= (tổng giá cả HH­giá cả HH bán chịu­giá cả HH khấu  hao+tiền đến kì thanh toán)/tốc độ quay vòng của tiền. chú ý trong đề  bài có đề  cập tới hàng hoá trao đổi trực tiếp chính là giá cả  HH  khấu hao Bài 2:Bài TB và gía trị thặng dư a)dạng 1: từ bài 25­28 trong đề Tìm giá trị 1SP. giá trị 1SP = tổng giá trị thặng dư/ số SP =m/số SP để giải dạng bài này chỉ cần nhớ công thức m' =m/v . 100% tổng số vốn đầu tư = c+v ( tư bản bất biến +tư bản khả biến) để giải dạng bài này ta chỉ việc tim c,v sau đó từ công thức m' ta suy ra m; sau đó   ta chỉ việc lấy (m+c+v)/số SP sẽ ra kết quả. Nếu đề bài có yêu cầu so sánh gía trị của 1 đơn vị HH thay đổi thế nào thì ta tìm  giá trị  lúc trước rồi tìm giá trị  lúc sau sau đó lấy cái sau chia cho cái trước nhân  với 100% là sẽ ra kết quả. b)dạng 2 : từ bài 29­49 Các bài tập trong dạng này cũng rất đơn giản ta chỉ cần nhớ các công thức sau: m' = m/v .100% tỉ suất giá trị thặng dư p' = m/c+v .100% tỉ suất lợi nhuận  M=m'.v khối lượng giá trị thặng dư. v= lương tháng x 12 tháng x số công nhân Tổng tư bản khả biến của 1 xí nghiệp  trong 1 năm. chú ý các thuật ngữ sau c: tư bản bất biến v:tư bản khả biến c+v: tổng TB ứng trước  M: khối lượng giá trị thặng dư m: giá trị thặng dư m: có thể coi như là lợi nhuận trong bài tập này Sau đó chỉ  cần áp dụng các công thức trên sẽ  tìm ra đại lượng chưa biết trong  bài c)dạng 3: bài 50­53 Dạng này thì rất dễ ta giải như sau lấy số vốn đầu tư của mỗi ngành nhân với mức lợi nhuận ta thu được lợi nhuận   bằng số  của mỗi ngành. Sau đó tổng các lợi nhuạn của mỗi ngành ta thu đuợc   tổng lợi nhuận của xã hội. Sau đó lầy tổng lợi nhuạn xã hội chia cho tổng vốn   đầu tư của các ngành sẽ ra mức tỷ suất lợi nhuạn bình quân toàn XH. d)dạng 4: bài 54­55  tìm gia cả sản xuất đề bài sẽ cho TBBB là c , cho TBKB là v và cho tỉ suất giá trị thặng dư là p' ta có p'=m/(c+v) x100%  từ đó ta suy ra được m  giá cả sản xuất bằng : c+v+m . từ đây ta tìm ra đáp án. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Các bài tập ở các bài tiếp theo sẽ đưa lên ngay khi làm xong ... còn nữa Bài 3: Tiền lương a)Dạng 1: Chuyển đổi 2 dạng tiền lương theo sản phẩm và theo giờ Dạng này thì rất đơn giản ta chỉ  cần làm phép chia chuẩn xác là sẽ  ra kết quả  ngay. Chuyển tiền công từ  lương tháng ra lương giờ  cũng rất dễ. Chỉ  cần lấy   lương tháng chia cho số ngày và số giờ làm việc trong mỗi ngày sẽ ra lương giờ. b)Dạng 2: Lương thực tế và lương danh nghĩa Dạng này có 2 cách ra đề  ­ cho lương công nhân /tháng cho mức lạm phát tính lương danh nghĩa để lương   thực tế ko bị giảm. Ví dụ bài 56 cho lương là 300/tháng , giá sinh hoạt tăng 25%.  Suy ra giá sinhhoạt là 125%=1,25 . Ta lấy 1,25 x 300 =375/tháng . ­cho giá sinh hoạt tăng, lương danh nghĩa ko tăng,hỏi lương thực tế  giảm bao   nhiêu? Dạng này ta giải như  sau.ví dụ  bài 62 giá sinh hoạt tăng 22% tức là đạt  122%=1,22. Ta lấy nghịch đảo 1/1,22 = 0,82 =82% . suy ra lương thực tế giảm   18%. Rất đơn giản phải không nào ? ­­­­­ Bài 4 : Bài Tích luỹ (  ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: