Câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 118.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin" cung cấp đến bạn đọc 5 câu hỏi ôn thi môn kinh tế chính trị Mác - Lênin. Trong đó, có các nội dung như: Hàng hóa, tiền tệ, tuần hoàn và chu chuyển tư bản, công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế trong thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Kinh tế chính trị Mác - LêninCâu hỏi ôn thi tốt nghiệp Môn: Kinh tế chính trị Mác – LêninCâu 1: Hàng Hóa1. Hàng hoá và 2 thuộc tính của hàng hoáa. Khái niệm: Hàng hóa là một vật phẩm nhằm thoả mãn một nhu cần nào đó của con người đến tay người tiêu dùng thông qua trao đổi và mua bán.b. 2 thuộc tính của hàng hóa• Giá trị sự dụng: * KN: Là công dụng của 1 vật phẩm nhằm thoả mãn 1 nhu cầu nào đó của con người * Đặc trưng: - Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn - Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện trong quá trình tiêu dùng - Hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng - Do nhu cầu ngày càng cao và sự phát triển của khoa học công nghệ làm cho hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng và hiện đại. - Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của hàng hóa, là giá trị sử dụng cho người mua, cho xã hội. Giá trị sử dụng mang giá trị trao đổi.• Giá trị: * KN: Giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó. * Đặc trưng: - Giá trị là 1 phạm trù lịch sử - Gtrị hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội, tức là quan hệ giữa các người sản xuất hàng hóa - Giá trị trao đổi là quan hệ về tỷ lệ giữa 2 hàng hóa khác nhau trao đổi với nhau theo 1 quan hệ tỷ lệ nhất định. - Giá trị thay đổi thì giá trị trao đổi cũng thay đổi theo.2. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa a. Lao động cụ thể: Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao tác riêng và kết quả riêng, nên lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Khi phân công lao động xã hội càng mở rộng thì càng có nhiều loại hình lao động khác nhau, và cải tạo ra nhiều giá trị sử dụng khác nhau, cung cấp cho tiêu dùng xã hội. Đây chính là cơ sở để nâng cao đời sống cho xã hội. b. Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sức lực nói chung (tiêu hao sức bắp thịt và thần kinh) của người sản xuất hàng hóa, không kể đến hình thức biểu hiện cụ thể của nó như thế nào. * Đặc trưng: - Lđ trừu tượng thể hiện tính chất xã hội của hàng hóa - Là lao động đồng chất của con người -1- - Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa3. Lượng giá trị của hàng hóa và những nhân tố ảnh hưỏng tới lượng giá trị của HH a. • Về chất: Giá trị của hàng hóa là do lao động xã hội, lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá. • Về lượng: Lượng là thời gian lao động để sản xuất ra giá trị cá biệt khác nhau. Trong thực tế, mỗi người sản xuất có 1 trình độ sx khác nhau, điều kiện sx khác nhau,cường độ lao động khác nhau, do vậy tạo ra giá trị cá biệt khác nhau. Vdụ: 1 người lao động thấp 1m vải làm mất 6 giờ Trung bình………………………….3 giờ Cao…………………………………1 giờ Giá trị sẽ khác nhau. Nhưng khi đem ra trao đổi trên thị trường, ko thể lấy giá trị cá biệt làm cơ sở mà phảilấy giá trị xã hội của hàng hóa làm cơ sở. Giá trị XH của hàng hóa được tính = thời gian lao động XH cần thiết. Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian để sx ra 1 đơn vị sản phẩm trong điềukiện sx bình thường. (Cường độ lao động trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cácđiều kiện khác bình thường). Nhà sx nào mang sản phẩm của mình bán trên thị trường được người tiêu dùng mua vớisố lượng nhiều nhất thì nhà sx ấy đã có giá trị cá biệt phù hợp với giá trị XH. b. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa * Năng suất lao động: Là năng lực sx của người lao động. Nó được tính bằng số lượngsản phẩm được sx ra trong 1 đơn vị thời gian nhất định. Tăng năng suất lao động là khối lượng sản phẩm tăng lên trên cùng một đơn vị thờigian Điều này sẽ làm cho giá trị của hàng hóa giảm xuống. * Cường độ lao động: Là khái niệm nói lên mức hao phí lao động trong 1 đơn vị thờigian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, căng thẳng của lao động. * Sức lao động: Bao gồm lao động đơn giản và lao động phức tạp Lao động đơn giản là lao động của những người sx chưa qua đào tạo và chủ yếu là laođộng bằng cơ bắp. Vdụ: lao động cơ bắp của thợ phụ hồ,… Lao động phức tạp là lao động của những người đã qua đào tạo, lao động cơ bắp giảm,lao động trí óc tăng, năng suất lao động tăng nên giá trị lao động sẽ giảm xuống. Câu 2: Tiền Tệ 1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ a. Nguồn gốc tiền tệ: Tiền tệ ra đời gắn liền với quá trình sx và thay đổi hàng hóa -2- Trải qua 4 hình thái: + Hình thái ngẫu nhiên của giá trị: H – H + Hình thái mở rộng của giá trị: H = H1, H2, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Kinh tế chính trị Mác - LêninCâu hỏi ôn thi tốt nghiệp Môn: Kinh tế chính trị Mác – LêninCâu 1: Hàng Hóa1. Hàng hoá và 2 thuộc tính của hàng hoáa. Khái niệm: Hàng hóa là một vật phẩm nhằm thoả mãn một nhu cần nào đó của con người đến tay người tiêu dùng thông qua trao đổi và mua bán.b. 2 thuộc tính của hàng hóa• Giá trị sự dụng: * KN: Là công dụng của 1 vật phẩm nhằm thoả mãn 1 nhu cầu nào đó của con người * Đặc trưng: - Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn - Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện trong quá trình tiêu dùng - Hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng - Do nhu cầu ngày càng cao và sự phát triển của khoa học công nghệ làm cho hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng và hiện đại. - Giá trị sử dụng là nội dung vật chất của hàng hóa, là giá trị sử dụng cho người mua, cho xã hội. Giá trị sử dụng mang giá trị trao đổi.• Giá trị: * KN: Giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó. * Đặc trưng: - Giá trị là 1 phạm trù lịch sử - Gtrị hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội, tức là quan hệ giữa các người sản xuất hàng hóa - Giá trị trao đổi là quan hệ về tỷ lệ giữa 2 hàng hóa khác nhau trao đổi với nhau theo 1 quan hệ tỷ lệ nhất định. - Giá trị thay đổi thì giá trị trao đổi cũng thay đổi theo.2. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa a. Lao động cụ thể: Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của 1 nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao tác riêng và kết quả riêng, nên lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Khi phân công lao động xã hội càng mở rộng thì càng có nhiều loại hình lao động khác nhau, và cải tạo ra nhiều giá trị sử dụng khác nhau, cung cấp cho tiêu dùng xã hội. Đây chính là cơ sở để nâng cao đời sống cho xã hội. b. Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sức lực nói chung (tiêu hao sức bắp thịt và thần kinh) của người sản xuất hàng hóa, không kể đến hình thức biểu hiện cụ thể của nó như thế nào. * Đặc trưng: - Lđ trừu tượng thể hiện tính chất xã hội của hàng hóa - Là lao động đồng chất của con người -1- - Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa3. Lượng giá trị của hàng hóa và những nhân tố ảnh hưỏng tới lượng giá trị của HH a. • Về chất: Giá trị của hàng hóa là do lao động xã hội, lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá. • Về lượng: Lượng là thời gian lao động để sản xuất ra giá trị cá biệt khác nhau. Trong thực tế, mỗi người sản xuất có 1 trình độ sx khác nhau, điều kiện sx khác nhau,cường độ lao động khác nhau, do vậy tạo ra giá trị cá biệt khác nhau. Vdụ: 1 người lao động thấp 1m vải làm mất 6 giờ Trung bình………………………….3 giờ Cao…………………………………1 giờ Giá trị sẽ khác nhau. Nhưng khi đem ra trao đổi trên thị trường, ko thể lấy giá trị cá biệt làm cơ sở mà phảilấy giá trị xã hội của hàng hóa làm cơ sở. Giá trị XH của hàng hóa được tính = thời gian lao động XH cần thiết. Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian để sx ra 1 đơn vị sản phẩm trong điềukiện sx bình thường. (Cường độ lao động trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cácđiều kiện khác bình thường). Nhà sx nào mang sản phẩm của mình bán trên thị trường được người tiêu dùng mua vớisố lượng nhiều nhất thì nhà sx ấy đã có giá trị cá biệt phù hợp với giá trị XH. b. Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa * Năng suất lao động: Là năng lực sx của người lao động. Nó được tính bằng số lượngsản phẩm được sx ra trong 1 đơn vị thời gian nhất định. Tăng năng suất lao động là khối lượng sản phẩm tăng lên trên cùng một đơn vị thờigian Điều này sẽ làm cho giá trị của hàng hóa giảm xuống. * Cường độ lao động: Là khái niệm nói lên mức hao phí lao động trong 1 đơn vị thờigian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, căng thẳng của lao động. * Sức lao động: Bao gồm lao động đơn giản và lao động phức tạp Lao động đơn giản là lao động của những người sx chưa qua đào tạo và chủ yếu là laođộng bằng cơ bắp. Vdụ: lao động cơ bắp của thợ phụ hồ,… Lao động phức tạp là lao động của những người đã qua đào tạo, lao động cơ bắp giảm,lao động trí óc tăng, năng suất lao động tăng nên giá trị lao động sẽ giảm xuống. Câu 2: Tiền Tệ 1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ a. Nguồn gốc tiền tệ: Tiền tệ ra đời gắn liền với quá trình sx và thay đổi hàng hóa -2- Trải qua 4 hình thái: + Hình thái ngẫu nhiên của giá trị: H – H + Hình thái mở rộng của giá trị: H = H1, H2, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Câu hỏi kinh tế chính trị Mác Lênin Ôn thi kinh tế chính trị Mác Lênin Tài liệu kinh tế chính trị Mác Lênin Kinh tế chính trị Mác Lênin Chủ nghĩa Mác LêninGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng
22 trang 213 0 0 -
15 trang 175 0 0
-
19 trang 172 0 0
-
38 trang 136 0 0
-
2 trang 84 0 0
-
11 trang 80 0 0
-
Chủ nghĩa Mác - Lênin với việc hình thành thế giới quan khoa học cho sinh viên
7 trang 74 0 0 -
219 trang 58 0 0
-
21 trang 57 0 0
-
32 trang 56 0 0