Danh mục

Câu hỏi và bài tập phần thyristor và các dụng cụ chuyển mạch khác

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 593.05 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giới thiệu về các dụng cụ họ thyristor. 1. Các dụng cụ họ thyristor được chế tại có bao nhiêu lớp vật liệu bán dẫn ?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi và bài tập phần thyristor và các dụng cụ chuyển mạch khác 43Câu hỏi và bài tập phần thyristor và các dụng cụ chuyển mạch khác.A. Câu hỏi.16.1. Giới thiệu về các dụng cụ họ thyristor.1. Các dụng cụ họ thyristor được chế tại có bao nhiêu lớp vật liệu bán dẫn ?a. 2 lớp; b. 3 lớp; c. 4 lớp; d. 5 lớp.2. Các dụng cụ họ thyristor có . . . . . . trạng thái hoạt động.a. một; b. hai; c. ba; d. bốn.16.2. Các bộ chỉnh lưu được điều khiển bằng bán dẫn (SCRs).3. Ký hiệu mạch nào là ký hiệu của SCR ?4. Ba điện cực của SCR được gọi tên là gì ?a. anode, cathode, và base; b. anode, cathode, và cổng;c. anode, emitter, và cổng; d. collector, emitter, và cổng.5. Cực cổng của SCR được dùng để. . . . .a. chuyển mạch SCR sang ngưng dẫn; b. chuyển mạch SCR sang dẫn;c. điều khiển dòng chảy qua SCR; d. điều khiển biên độ điện áp trên cực cathode.6. Để có dòng chảy qua SCR thì . . . .a. điện áp trên anode cần phải dương hơn so với cathode; b. điện áp anode cần phải âm hơn so với cathode;c. cần phải đặt tín hiệu kích dẫn thích hợp vào cổng; d. cả a và c.16.3. Triac.7. Ký hiệu mạch của triac là ký hiệu nào ?8. Ba cực của triac được gọi tên là cực gì ?a. anode, cathode, và base; b. anode, cathode, và cổng; c. B1, B2, và emitter; d. MT1, MT2, và cổng.9. Triac khác với SCR bởi vì . . . .a. triac có thể xử lý mức dòng lớn hơn; b. triac có thể xử lý điện áp lớn hơn;c. tín hiệu cổng có thể làm ngưng dòng chảy; d. triac có thể cho dòng chảy theo cả hai chiều.10. Tất cả các triac đều hoạt động ở vùng . . . .,còn một số triac có thể hoạt động ở tất cả bốn cung phần tư.a. cung phần tư thứ nhất và cung phần tư thứ 2; b. cung phần tư thứ 1 và cung phần tư thứ 3;c. cung phần tư thứ 2 và cung phần tư thứ 4; d. cung phần tư thứ 3 và cung phần tư thứ 4.11. Khi đã được kích dẫn, dòng chảy qua triac sẽ liên tục với điều kiện . . . . . . .a. có tín hiệu cổng; b. MT2 dương hơn so với MT1;c. MT2 dương hơn so với cổng; d. dòng chảy không giảm xuống dưới mức dòng giữ.16.4. SCR tắt bằng cổng (GTO).12. Ký hiệu mạch nào sau đây là ký hiệu mạch của GTO ? 4413. GTO cũng được gọi là . . . .a. chuyển mạch điều khiển bằng cổng (GCS); b. triac được mở bằng cổng ;c. SCR được mở bằng cổng; d. SCR bật dẫn bằng cổng.16.5. Chuyển mạch được điều khiển bằng bán dẫn (SCS).14. Ký hiệu mạch nào sau đây là ký hiệu của SCS ?15. Chuyển mạch điều khiển bằng bán dẫn có bốn điện cực: anode, cathode, . . . . .a. cổng, nguồn; b. emitter, và collector; c. emitter, và nguồn; d. và hai cổng.16.6. Diode Shockley.16. Ký hiệu mạch nào sau đây là ký hiệu của diode Shockley ?17. Khi được phân cực thuận, diode Shockley sẽ chặn dòng điện chảy qua cho đến khi . . . . .a. tín hiệu cổng được đảo ngược; b. đạt đến mức dòng dẫn thuận;c. đạt đến mức điện áp kích dẫn; d. đạt đến mức điện áp quá điện áp đánh thủng.16.7. Diac.18. Ký hiệu nào sau đây là ký hiệu của diac ?19. Diac sẽ chặn dòng chảy theo cả hai chiều cho đến khi đạt đến mức điện áp quá điện áp đánh thủng. Khidiac vượt qua điện áp đánh thủng vào vùng dẫn, thì diac sẽ liên tục dẫn điện cho đến khi . . . .a. tín hiệu cổng chuyển sang âm; b. MT2 dương hơn so với MT1;c. MT2 dương hơn so với cổng; d. dòng được giảm xuống dưới mức dòng giử.16.8. Transistor một tiếp giáp (UJT).20. Ký hiệu mạch nào sau đây là ký hiệu mạch của UJT ?21. UJT là dụng cụ bán dẫn ba cực . . . . .a. emitter, base, và collector; b. nguồn, cổng, và máng;c. cathode, cổng, và anode; d. hai cực base (B1 và B2) và một cực emitter.22. Điện áp cần để phân cực thuận cho UJT được gọi là . . . . .a. điện áp dừng [standoff voltage]; b. điện áp quá đánh thủng;c. điện áp phân cực thuận; d. điện áp của UJT.16.9. Transistor đơn nối khả trình (PUT).23. Ký hiệu mạch nào sau đây là ký hiệu mạch của PUT ?24. PUT có ba cực: . . . . . .a. emitter, base, và collector; b. nguồn, cổng, và máng;c. cathode, cổng, và anode; d. hai cực base (B1 và B2), và một cực emitter. 4516.10. Mạch điều khiển pha bằng SCR.25. Mạch điều khiển pha bằng SCR điều khiển công suất phân bố trên tải bằng cách điều khiển . . . ...

Tài liệu được xem nhiều: