BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG MẠCH ỔN ÁP NGUỒN
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.30 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp, giá trị linh kiện, tác dụng linh kiện, nguyên lý làm việc, cácsố liệu R ,U trong quá trình điều chỉnh. 1. Sơ đồ nguyên lý :2. Sơ đồ lắp ráp :+ Sơ đồ lắp ráp mặt trước:+ Sơ đồ lắp ráp mặt sau:3. Cơ sở lý thuyết a. Các chế độ làm việc của mạch khuyếch đại . Các chế độ hoạt động của mạch khuyếch đại là phụ thuộc vào chế độ phân cực cho Transistor, tuỳ theo mục đích sử dụng mà mạch khuyếch đại được phân cực...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG MẠCH ỔN ÁP NGUỒNTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG MẠCH ỔN ÁP NGUỒN Giáo viên hướng dẫn : Lê Thị Yến Sinh viên : MA HẢI HÀ Lớp : Hệ Thống Điện 2 - K50 Nhóm : 4I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp, giá trị linh kiện, tác dụng linh kiện, nguyên lý làm việc, cácsố liệu R ,U trong quá trình điều chỉnh. 1. Sơ đồ nguyên lý : 2. Sơ đồ lắp ráp :+ Sơ đồ lắp ráp mặt trước:+ Sơ đồ lắp ráp mặt sau: 3. Cơ sở lý thuyết a. Các chế độ làm việc của mạch khuyếch đại . Các chế độ hoạt động của mạch khuyếch đại là phụ thuộc vào chế độ phân cực cho Transistor,tuỳ theo mục đích sử dụng mà mạch khuyếch đại được phân cực để khuyếc đại ở chế độ A, chế độB, chế độ AB. - Chế độ A : là các mạch khuyếch đại cần lấy ra tín hiệu hoàn toàn giống với tín hiệu ngõ vào.Để Transistor hoạt động ở chế độ A, ta phải định thiên sao cho điện áp U CE ~ 60% ÷ 70% Vcc . - Chế độ B : mạch khuyếch đại chế độ B là mạch chỉ khuyếch đại một nửa chu kỳ của tín hiệu,nếu khuyếch đại bán kỳ dương ta dùng transistor NPN, nếu khuyếch đại bán kỳ âm ta dùng transistorPNP, mạch khuyếch đại ở chế độ B không có định thiên. - Chế độ AB : Mạch khuyếch đại ở chế độ AB là mạch tương tự khuyếch đại ở chế độ B , nhưngcó định thiện sao cho điện áp U BE sấp sỉ 0,6 V, mạch cũng chỉ khuyếch đại một nửa chu kỳ tín hiệuvà khắc phục hiện tượng méo giao điểm của mạch khuyếch đại chế độ B. b. Mạch Darlington . - Mạch Darlington là mạch được ghép từ 2 transistor trở lên như hình ở dưới tạo thành mộtmạch có độ khuyếch đại là : β D = β 1 * β 2 *...* β n với n là số transistor được mắc. Và sự liên kết nhưvậy sẽ tạo thành một transistor có độ lợi dòng là β D . E c. Nguyên lý ổn áp của Diode Zener - Diode Zener có cấu tạo tương tự Diode thường nhưng có hai lớp bán dẫn P-N ghép với nhau,Diode Zener được ứng dụng trong chế độ phân cực ngược, khi phân cực thuận Diode Zener như mộtDiode thường nhưng khi phân cực ngược Diode Zener sẽ gim lại một mức điện áp cố định bắngđúng giá trị ghi trên Diode. d. Các cách mắc của mạch ổn định điện áp. - Ổn áp nối tiếp : ổn áp nối tiếp là phần tử điều khiển mắc nối tiếp với tải. Điện áp ra được ổnđịnh bằng cách biến điệu “ phần tử tích cực” nối tiếp và nó thường là một transistor có chức năngnhư một điện trở thay đổi được. Mạch ổn áp nối tiếp đơn giản và rẻ tiền, lại cho nguồn khá ổn định. Nhược điểm của nó là có sụtáp lớn ở phần tử điều khiển, gây tổn hao công suất nhiều, làm cho hiệu suất ra thấp khi nó ứng dụngở dòng điện lớn. - Ổn áp song song : Ổn áp song song là ổn áp có phần tử điều khiển mắc song song với tải vàđiều khiển dòng điện trong phần tử điều khiển để bổ chính các biến động điện áp vào và các điềukiện tải thay đổi. Mạch ổn áp song song ít thông dụng nhưng ở một số ứng dụng nó lại có ưu điểm là ít nhạy vớibiến đổi nhất thời của điện áp vào. Ổn áp song song dùng trong trường hợp tải thay đổi nhiều và điệnáp thay đổi ít.4. Giá trị linh kiện : Tên linh kiện Loại linh kiên Thông số linh kiện C828 T1 , T2 , T3 T2 D468 T3 H1061 R1 2 kΩ R2 1 kΩ R3 386 Ω R4 900 Ω R5 900 Ω Dz 9 V /3mA 5. Tác dụng linh kiện : - Khối điều chỉnh : T1 , T2 , T3 mắc theo kiểu Darlington, R1 để đảm bảo đèn hoạt động theo kiểudẫn dòng chứ không phải khuyếch đại và tạo điện áp cấp cho T1 , T2 , T3 . - T4 có tác dụng so sánh và khuyếch đại .Khi đó T4 làm việc ở chế độ A. - R1 có tác dụng tạo điểm làm việc cho T1 , T2 , T3 . - T5, D5, R6 có tác dụng bảo vệ mạch điện khi áp lên quá cao khi đó T1 , T2 , T3 sẽ bị khóa . Ở chế độ bình thường thì đen T5 không hoạt động. - R2 phân áp cho Điốt (Dz) tạo UBE cho T4.(R2 tạo phân áp cho đèn T4, đây là khối mạch sosánh). - R3, R4, R5 có tác dụng dùng để phân áp cho T4 và để điều chỉnh mức điện áp ra (Cầu phân áp). - Dz tạo phân cực nghịch, ổn định điện áp UBE T4 . 6. Đặc điểm của từng khối : - Khối biến áp : Người ta thường dùng nguồn hạ áp và nguồn xung . Có tác dụng tạo điện áp ratheo yêu cầu từ đầu vào (có tính chất như nguồn vào). + Nguồn hạ áp : là nguồn biến áp ở bên sơ cấp , thứ cấp có chung một đoạn dây. + Nguồn xung : là nguồn biến áp ở bên sơ cấp , thứ cấp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG MẠCH ỔN ÁP NGUỒNTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG MẠCH ỔN ÁP NGUỒN Giáo viên hướng dẫn : Lê Thị Yến Sinh viên : MA HẢI HÀ Lớp : Hệ Thống Điện 2 - K50 Nhóm : 4I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp, giá trị linh kiện, tác dụng linh kiện, nguyên lý làm việc, cácsố liệu R ,U trong quá trình điều chỉnh. 1. Sơ đồ nguyên lý : 2. Sơ đồ lắp ráp :+ Sơ đồ lắp ráp mặt trước:+ Sơ đồ lắp ráp mặt sau: 3. Cơ sở lý thuyết a. Các chế độ làm việc của mạch khuyếch đại . Các chế độ hoạt động của mạch khuyếch đại là phụ thuộc vào chế độ phân cực cho Transistor,tuỳ theo mục đích sử dụng mà mạch khuyếch đại được phân cực để khuyếc đại ở chế độ A, chế độB, chế độ AB. - Chế độ A : là các mạch khuyếch đại cần lấy ra tín hiệu hoàn toàn giống với tín hiệu ngõ vào.Để Transistor hoạt động ở chế độ A, ta phải định thiên sao cho điện áp U CE ~ 60% ÷ 70% Vcc . - Chế độ B : mạch khuyếch đại chế độ B là mạch chỉ khuyếch đại một nửa chu kỳ của tín hiệu,nếu khuyếch đại bán kỳ dương ta dùng transistor NPN, nếu khuyếch đại bán kỳ âm ta dùng transistorPNP, mạch khuyếch đại ở chế độ B không có định thiên. - Chế độ AB : Mạch khuyếch đại ở chế độ AB là mạch tương tự khuyếch đại ở chế độ B , nhưngcó định thiện sao cho điện áp U BE sấp sỉ 0,6 V, mạch cũng chỉ khuyếch đại một nửa chu kỳ tín hiệuvà khắc phục hiện tượng méo giao điểm của mạch khuyếch đại chế độ B. b. Mạch Darlington . - Mạch Darlington là mạch được ghép từ 2 transistor trở lên như hình ở dưới tạo thành mộtmạch có độ khuyếch đại là : β D = β 1 * β 2 *...* β n với n là số transistor được mắc. Và sự liên kết nhưvậy sẽ tạo thành một transistor có độ lợi dòng là β D . E c. Nguyên lý ổn áp của Diode Zener - Diode Zener có cấu tạo tương tự Diode thường nhưng có hai lớp bán dẫn P-N ghép với nhau,Diode Zener được ứng dụng trong chế độ phân cực ngược, khi phân cực thuận Diode Zener như mộtDiode thường nhưng khi phân cực ngược Diode Zener sẽ gim lại một mức điện áp cố định bắngđúng giá trị ghi trên Diode. d. Các cách mắc của mạch ổn định điện áp. - Ổn áp nối tiếp : ổn áp nối tiếp là phần tử điều khiển mắc nối tiếp với tải. Điện áp ra được ổnđịnh bằng cách biến điệu “ phần tử tích cực” nối tiếp và nó thường là một transistor có chức năngnhư một điện trở thay đổi được. Mạch ổn áp nối tiếp đơn giản và rẻ tiền, lại cho nguồn khá ổn định. Nhược điểm của nó là có sụtáp lớn ở phần tử điều khiển, gây tổn hao công suất nhiều, làm cho hiệu suất ra thấp khi nó ứng dụngở dòng điện lớn. - Ổn áp song song : Ổn áp song song là ổn áp có phần tử điều khiển mắc song song với tải vàđiều khiển dòng điện trong phần tử điều khiển để bổ chính các biến động điện áp vào và các điềukiện tải thay đổi. Mạch ổn áp song song ít thông dụng nhưng ở một số ứng dụng nó lại có ưu điểm là ít nhạy vớibiến đổi nhất thời của điện áp vào. Ổn áp song song dùng trong trường hợp tải thay đổi nhiều và điệnáp thay đổi ít.4. Giá trị linh kiện : Tên linh kiện Loại linh kiên Thông số linh kiện C828 T1 , T2 , T3 T2 D468 T3 H1061 R1 2 kΩ R2 1 kΩ R3 386 Ω R4 900 Ω R5 900 Ω Dz 9 V /3mA 5. Tác dụng linh kiện : - Khối điều chỉnh : T1 , T2 , T3 mắc theo kiểu Darlington, R1 để đảm bảo đèn hoạt động theo kiểudẫn dòng chứ không phải khuyếch đại và tạo điện áp cấp cho T1 , T2 , T3 . - T4 có tác dụng so sánh và khuyếch đại .Khi đó T4 làm việc ở chế độ A. - R1 có tác dụng tạo điểm làm việc cho T1 , T2 , T3 . - T5, D5, R6 có tác dụng bảo vệ mạch điện khi áp lên quá cao khi đó T1 , T2 , T3 sẽ bị khóa . Ở chế độ bình thường thì đen T5 không hoạt động. - R2 phân áp cho Điốt (Dz) tạo UBE cho T4.(R2 tạo phân áp cho đèn T4, đây là khối mạch sosánh). - R3, R4, R5 có tác dụng dùng để phân áp cho T4 và để điều chỉnh mức điện áp ra (Cầu phân áp). - Dz tạo phân cực nghịch, ổn định điện áp UBE T4 . 6. Đặc điểm của từng khối : - Khối biến áp : Người ta thường dùng nguồn hạ áp và nguồn xung . Có tác dụng tạo điện áp ratheo yêu cầu từ đầu vào (có tính chất như nguồn vào). + Nguồn hạ áp : là nguồn biến áp ở bên sơ cấp , thứ cấp có chung một đoạn dây. + Nguồn xung : là nguồn biến áp ở bên sơ cấp , thứ cấp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo thực tập xưởng Mạch ổn áp nguồn Transistor Khối chỉnh lưu Khối Darlington Khối phản hồiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập xưởng: Thước cặp (caliper)
22 trang 35 0 0 -
Báo cáo thực tập xưởng: Panme (micrometer)
18 trang 32 0 0 -
Trường điện từ-Electromaggnetic Field Theory
105 trang 23 0 0 -
Đồ án môn học: Thiết kế, chế tạo mạch kiểm tra số lượt người ra vào cửa siêu thị
37 trang 21 0 0 -
Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ sử dụng BJT
53 trang 20 0 0 -
ứng dụng của điện tử công suất trong điều chỉnh tốc độ động cơ, chương 8
9 trang 19 0 0 -
Giáo trình điện tử căn bản dành cho người mới học
113 trang 18 0 0 -
Câu hỏi và bài tập phần thyristor và các dụng cụ chuyển mạch khác
7 trang 18 0 0 -
Báo cáo thực tập xưởng Mạch ổn áp tuyến tính sử dụng Transistor - vuson.tk
6 trang 18 0 0 -
9 trang 17 0 0