CÂU LỆNH SQL
Số trang: 14
Loại file: docx
Dung lượng: 722.08 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
SQL là ngôn ngữ truy vấn dựa trên đại số quan hệ. Câu lệnh của SQL dùng để rút trích dữliệu của một một hay nhiều quan hệ. Kết quả của một câu lệnh SQL (truy vấn) là một quanhệ. Để đơn giản trong cách trình bày, ta xem quan hệ mà câu truy vấn sử dụng để tạo ra quanhệ khác gọi là quan hệ nguồn, quan hệ kết quả của truy vấn là quan hệ đíc
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU LỆNH SQLCÂU LỆNH SQLSQL là ngôn ngữ truy vấn dựa trên đại số quan hệ. Câu lệnh của SQL dùng để rút trích dữliệu của một một hay nhiều quan hệ. Kết quả của một câu lệnh SQL (truy vấn) là một quanhệ. Để đơn giản trong cách trình bày, ta xem quan hệ mà câu truy vấn sử dụng để tạo ra quanhệ khác gọi là quan hệ nguồn, quan hệ kết quả của truy vấn là quan hệ đích.I. Truy vấn định nghĩa dữ liệu (data definition query)Tạo lược đồ quan hệ rSV:+ Create Table rSV (MASV Text (10) CONSTRAINT khoaChinh PRIMARYKEY,HOTEN Text (30), NU YesNo, NGAYSINH Date, MALOP Text (10),Thumbs up Các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên - SQL Code này tập hơp tất cả các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên, bài tậprất chi tiết ,đầy đủ chia thành từng phần : - Truy vấn cơ bản - Truy vấn nâng cao - Truy vấn thống kê Tài liệu này rất hay và khá đầy đủ, mình đã Test qua, rất thích hợp cho bạn nào muốnnghiên cứu về SQL. Mã nguồn kèm theo với bài tập cụ thể. Nội dung của các phần như sau : Truy vấn cơ bản: I.Truy vấn chọn (Select): 1. Cho biết danh sách các môn học, gồm các thông tin sau: Mã môn học, Tên môn học, Sốtiết,sắp xếp tăng dần theo số tiết 2. Liệt kê danh sách sinh viên, gồm các thông tin sau: Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinhviên, Học bổng. Sắp xếp tăng dần theo MaKH,giảm dần theo học bổng 3.Danh sách các môn học có tên bắt đầu bằng chữ T, gồm các thông tin: Mã môn,Tên môn,Số tiết 4. Liệt kê danh sách những sinh viên có chữ cái cuối cùng trong tên là I, gồm các thông tin:Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Phái,TenKH 5. Danh sách những khoa có ký tự thứ hai của tên khoa có chứa chữ N, gồm các thông tin:Mã khoa, Tên khoa 6. Liệt kê những sinh viên mà họ có chứa chữ Thị 7. Cho biết danh sách những sinh viên ký tự đầu tiên của tên nằm trong khoảng từ a đến m,gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Phái, Học bổng. 8. Liệt kê những sinh viên nam của khoa Anh văn, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tênsinh viên ,TenKH 9.Liệt kê các sinh viên có học bổng lớn hơn 100,000 và sinh ở Tp HCM, gồm các thông tin:Họ tên sinh viên, Mã khoa, Nơi sinh, Học bổng II. Thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu:TINH Text (50), HOCBONG Double )Tạo lược đồ quan hệ rKQ:+ Create Table rKQ (MASV text (10),MAMH Text (10), DIEMTHIDouble,CONSTRAINT khoaChinh PRIMARY KEY (MASV,MAMH) )Chú ý: Hai cách tạo trên cho ta thấy hai cách tạo khóa: khóa chỉ gồm một thuộc tính và khóacó nhiều thuộc tínhThêm cột DTHOAI có kiểu dữ liệu text 20 ký tự vào lược đồ quan hệ rSV:+ Alter Table rSV Add Column DTHOAI Text (20)Sửa kiểu kiểu dữ liệu của một cột:+ Alter Table rSV Alter Column DTHOAI doubleXóa cột của một lược đồ đã có:+ Alter Table rSv Drop Column DTHOAIXóa ràng buộc khóa chính:+ Alter Table rSv Drop Constraint khoaChinhThêm ràng buộc khóa chính:+ Alter Table rSv Add Constraint khoaChinh Primary Key (MASV)Thêm ràng buộc miền giá trị:+ ALTER TABLE doc_exd WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT exd_check CHECK(column_a > 1)II. Truy vấn chọn (select query)Khi có nhu cầu thể hiện các dòng dữ liệu của một quan hệ hay của nhiều quan hệ dưới dạngmột quan hệ có số cột và số dòng theo ý muốn như bảng điểm của sinh viên, danh sách sinhviên thì ta sử dụng truy vấn chọn.Để truy vấn chọn ta sử dụng câu lệnh SQL sau:Select [Distinct|Top n[%]] field1 [As alias1][,field2 [As alias2][,...]]From table1 [Inner Join table2 On table1.field1 table2.field2] ...[Where dieuKien][Order By field1[Asc|Desc][,field2[Asc|Desc]][,...]]];Distinct: loại bỏ các bộ trùng trong quan hệ đíchTop n[%]: Chọn n hay n% mẫu tin đầu tiên.table: Tên table hay query chứa dữ liệu.field: Tên field hay một biểu thức.Alias: Trường hợp field là một biểu thức thì là một tên mới của biểu thức.Inner Join: mỗi mẫu tin của table1 nối với bất kỳ mẫu tin nào của table2 có dữ liệu của field1thỏa mãn điều kiện so sánh với dữ liệu của field2 tạo thành mẫu tin của query.điều kiện: Biểu thức mà dữ liệu mẫu tin phải thỏa mãnChú ý:Khi nêu rõ thuộc tính đó thuộc về quan hệ nào ta viết theo cú pháp tênQuanHệ.tênThuộcTính.Ví dụ: Lập danh sách sinh viên gồm MASV,HOTEN,HOCBONGSELECT MASV,HOTEN,HOCBONGFROM Sv;Ví dụ: Lập danh sách sinh viên nữ , có học bổng thuộc có mã lớp là “CĐTH2B”.SELECT MASV,HOTEN,HOCBONGFROM SvWHERE NU And MALOP=CĐTH2B And HOCBONG>0;Ví dụ: Lập danh sách sinh viên gồm MASV,HOTEN,HOCBONG trong đó học bổng được sắpgiảm dầnSELECT MASV,HOTEN,HOCBONGFROM SvThumbs up Các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên - SQL Code này tập hơp tất cả các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên, bài tậprất chi tiết ,đầy đủ chia thành từng phần : - Truy vấn cơ bản - Truy vấn nâng cao - Truy vấn thống kê Tài liệu này rất hay và khá đầy đủ, mình đã Test qua, rất thích hợp cho bạn nào muốnnghiên cứu về SQL. Mã nguồn kèm theo với bài tập cụ thể. Nội dung của các phần như sau : Truy vấn cơ bản: I.Truy vấn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU LỆNH SQLCÂU LỆNH SQLSQL là ngôn ngữ truy vấn dựa trên đại số quan hệ. Câu lệnh của SQL dùng để rút trích dữliệu của một một hay nhiều quan hệ. Kết quả của một câu lệnh SQL (truy vấn) là một quanhệ. Để đơn giản trong cách trình bày, ta xem quan hệ mà câu truy vấn sử dụng để tạo ra quanhệ khác gọi là quan hệ nguồn, quan hệ kết quả của truy vấn là quan hệ đích.I. Truy vấn định nghĩa dữ liệu (data definition query)Tạo lược đồ quan hệ rSV:+ Create Table rSV (MASV Text (10) CONSTRAINT khoaChinh PRIMARYKEY,HOTEN Text (30), NU YesNo, NGAYSINH Date, MALOP Text (10),Thumbs up Các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên - SQL Code này tập hơp tất cả các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên, bài tậprất chi tiết ,đầy đủ chia thành từng phần : - Truy vấn cơ bản - Truy vấn nâng cao - Truy vấn thống kê Tài liệu này rất hay và khá đầy đủ, mình đã Test qua, rất thích hợp cho bạn nào muốnnghiên cứu về SQL. Mã nguồn kèm theo với bài tập cụ thể. Nội dung của các phần như sau : Truy vấn cơ bản: I.Truy vấn chọn (Select): 1. Cho biết danh sách các môn học, gồm các thông tin sau: Mã môn học, Tên môn học, Sốtiết,sắp xếp tăng dần theo số tiết 2. Liệt kê danh sách sinh viên, gồm các thông tin sau: Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinhviên, Học bổng. Sắp xếp tăng dần theo MaKH,giảm dần theo học bổng 3.Danh sách các môn học có tên bắt đầu bằng chữ T, gồm các thông tin: Mã môn,Tên môn,Số tiết 4. Liệt kê danh sách những sinh viên có chữ cái cuối cùng trong tên là I, gồm các thông tin:Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Phái,TenKH 5. Danh sách những khoa có ký tự thứ hai của tên khoa có chứa chữ N, gồm các thông tin:Mã khoa, Tên khoa 6. Liệt kê những sinh viên mà họ có chứa chữ Thị 7. Cho biết danh sách những sinh viên ký tự đầu tiên của tên nằm trong khoảng từ a đến m,gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Phái, Học bổng. 8. Liệt kê những sinh viên nam của khoa Anh văn, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tênsinh viên ,TenKH 9.Liệt kê các sinh viên có học bổng lớn hơn 100,000 và sinh ở Tp HCM, gồm các thông tin:Họ tên sinh viên, Mã khoa, Nơi sinh, Học bổng II. Thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu:TINH Text (50), HOCBONG Double )Tạo lược đồ quan hệ rKQ:+ Create Table rKQ (MASV text (10),MAMH Text (10), DIEMTHIDouble,CONSTRAINT khoaChinh PRIMARY KEY (MASV,MAMH) )Chú ý: Hai cách tạo trên cho ta thấy hai cách tạo khóa: khóa chỉ gồm một thuộc tính và khóacó nhiều thuộc tínhThêm cột DTHOAI có kiểu dữ liệu text 20 ký tự vào lược đồ quan hệ rSV:+ Alter Table rSV Add Column DTHOAI Text (20)Sửa kiểu kiểu dữ liệu của một cột:+ Alter Table rSV Alter Column DTHOAI doubleXóa cột của một lược đồ đã có:+ Alter Table rSv Drop Column DTHOAIXóa ràng buộc khóa chính:+ Alter Table rSv Drop Constraint khoaChinhThêm ràng buộc khóa chính:+ Alter Table rSv Add Constraint khoaChinh Primary Key (MASV)Thêm ràng buộc miền giá trị:+ ALTER TABLE doc_exd WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT exd_check CHECK(column_a > 1)II. Truy vấn chọn (select query)Khi có nhu cầu thể hiện các dòng dữ liệu của một quan hệ hay của nhiều quan hệ dưới dạngmột quan hệ có số cột và số dòng theo ý muốn như bảng điểm của sinh viên, danh sách sinhviên thì ta sử dụng truy vấn chọn.Để truy vấn chọn ta sử dụng câu lệnh SQL sau:Select [Distinct|Top n[%]] field1 [As alias1][,field2 [As alias2][,...]]From table1 [Inner Join table2 On table1.field1 table2.field2] ...[Where dieuKien][Order By field1[Asc|Desc][,field2[Asc|Desc]][,...]]];Distinct: loại bỏ các bộ trùng trong quan hệ đíchTop n[%]: Chọn n hay n% mẫu tin đầu tiên.table: Tên table hay query chứa dữ liệu.field: Tên field hay một biểu thức.Alias: Trường hợp field là một biểu thức thì là một tên mới của biểu thức.Inner Join: mỗi mẫu tin của table1 nối với bất kỳ mẫu tin nào của table2 có dữ liệu của field1thỏa mãn điều kiện so sánh với dữ liệu của field2 tạo thành mẫu tin của query.điều kiện: Biểu thức mà dữ liệu mẫu tin phải thỏa mãnChú ý:Khi nêu rõ thuộc tính đó thuộc về quan hệ nào ta viết theo cú pháp tênQuanHệ.tênThuộcTính.Ví dụ: Lập danh sách sinh viên gồm MASV,HOTEN,HOCBONGSELECT MASV,HOTEN,HOCBONGFROM Sv;Ví dụ: Lập danh sách sinh viên nữ , có học bổng thuộc có mã lớp là “CĐTH2B”.SELECT MASV,HOTEN,HOCBONGFROM SvWHERE NU And MALOP=CĐTH2B And HOCBONG>0;Ví dụ: Lập danh sách sinh viên gồm MASV,HOTEN,HOCBONG trong đó học bổng được sắpgiảm dầnSELECT MASV,HOTEN,HOCBONGFROM SvThumbs up Các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên - SQL Code này tập hơp tất cả các truy vấn cơ bản và nâng cao trong quản lý sinh viên, bài tậprất chi tiết ,đầy đủ chia thành từng phần : - Truy vấn cơ bản - Truy vấn nâng cao - Truy vấn thống kê Tài liệu này rất hay và khá đầy đủ, mình đã Test qua, rất thích hợp cho bạn nào muốnnghiên cứu về SQL. Mã nguồn kèm theo với bài tập cụ thể. Nội dung của các phần như sau : Truy vấn cơ bản: I.Truy vấn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin cơ sở dữ liệu SQL câu lệnh SQL thao tác dữ liệuTài liệu liên quan:
-
52 trang 432 1 0
-
62 trang 403 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 378 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 318 0 0 -
74 trang 302 0 0
-
96 trang 297 0 0
-
13 trang 296 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 294 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 290 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 289 0 0