Danh mục

Cấu trúc điều khiển Javascript

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.61 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cú pháp if ... else dùng trong trường hợp muốn rẽ nhánh theo điều kiện. Cú pháp này tương đương với nếu x thì làm y, còn nếu không thì làm z. Các câu lệnh if ... else có thể lồng trong nhau.Cú pháp: if (biểu_thức_1) { khối lệnh được thực hiện nếu biểu thức 1 đúng; } else if (biểu_thức_2) { khối lệnh được thực hiện nếu biểu thức 2 đúng; } else {
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấu trúc điều khiển Javascript Cấu trúc điều khiển JavascriptRẽ nhánh theo điều kiện với if ... elseCú pháp if ... else dùng trong trường hợp muốn rẽ nhánh theo điều kiện. Cúpháp này tương đương với nếu x thì làm y, còn nếu không thì làm z. Các câulệnh if ... else có thể lồng trong nhau.Cú pháp: if (biểu_thức_1) { khối lệnh được thực hiện nếu biểu thức 1 đúng; } else if (biểu_thức_2) { khối lệnh được thực hiện nếu biểu thức 2 đúng; } else { khối lệnh được thực hiện nếu cả hai biểu thức tr ên đều không đúng; }Ví dụ:Code: var x = prompt(Nhập vào giá trị của x:); x = parseFloat(x); if (!isNaN(x)) { if (x > 0) { alert(x > 0); } else if (x == 0) { alert(x = 0); } else { alert(x < 0); } } else { alert(giá trị bạn nhập không phải là một số); }Đoạn mã nguồn trên mở một hộp thoại yêu cầu nhập vào một giá trị số, sau đóhiển thị thông báo số đó lớn h ơn 0, bằng 0 hay nhỏ hơn 0.Code:Toán tử điều kiệnToán từ điều kiện còn được biết đến với t ên gọi toán tử tam phân. Cú pháp củatoán tử này như sau: điều_kiện ? biểu_thức_đúng : biểu_thức_sai;Toán tử này sẽ trả lại giá trị là kết quả của biểu_thức_đúng nếu điều_kiện cógiá trị bool bằng true, ngược lại nó sẽ trả lại giá trị bằng biểu_thức_sai.Vòng lặp whileVòng lặp while có mục đích lặp đi lặp lại một khối lệnh nhất định cho đến khibiểu thức điều kiện trả về false. Khi d ùng vòng lặp while phải chú ý tạo lốithoát cho vòng lặp (làm cho biểu thức điều kiện có giá trị false), nếu khôngđoạn mã nguồn sẽ rơi vào vòng lặp vô hạn, là một lỗi lập trình. Vòng lặp whilethường được dùng khi lập trình viên không biết chính xác cần lặp bao nhiêulần. Cú pháp của vòng lặp while như sau:Code: while (biểu_thức_điều_kiện) { khối lệnh cần thực hiện nếu biểu_thức_điều_kiện trả về true; }Vòng lặp do ... whileVề cơ bản, vòng lặp do ... while gần nh ư giống hệt như vòng lặp while. Tuynhiên, trong trường hợp biểu thức điều kiện trả về false ngay từ đầu, khối lện htrong vòng lặp while sẽ không bao giờ được thực hiện, trong khi đó, vòng lặpdo ... while luôn đảm bảo khối lệnh trong v òng lặp được thực hiện ít nhất mộtlần. Ví dụ:Code: while (0 > 1) { alert(while); // Câu lệnh này sẽ không bao giờ được thực hiện } do { alert(do ... while); // B ạn sẽ nhận được thông báo do ... while một lầnduy nhất } while (0 > 1);Cú pháp của vòng lặp do ... while như sau:Code: do { khối lệnh; } while (biểu_thức_điều_kiện);Vòng lặp forVòng lặp for thường được sử dụng khi cần lặp một khối lệnh mà lập trình viênbiết trước sẽ cần lặp bao nhiêu lần. Cú pháp của vòng lặp for như sau:Code: for (biểu_thức_khởi_tạo; biểu_thức_điều_kiện; biểu_thức_thay_đổi_giá_trị) { Khối lệnh cần lặp; }Khi bắt đầu vòng lặp for, lập trình viên cần khởi tạo một biến nhất định bằngbiểu_thức_khởi_tạo để dùng trong biểu_thức_điều_kiện, nếubiểu_thức_điều_kiện trả về true, khối lệnh cần lặp sẽ đ ược thực hiện, sau khithực hiện xong khối lệnh cần lặp, biểu_thức_thay_đổi_gi á_trị sẽ được thựchiện, tiếp theo, biểu_thức_điều_kiện sẽ lại đ ược kiểm tra, cứ như vậy cho đếnkhi biểu_thức_điều_kiện trả về false, khi đó v òng lặp sẽ kết thúc.Vòng lặp for ... inVòng lặp for ... in dùng để lặp qua tất cả các thuộc tính của một đối tượng (haylặp qua tất cả các phần tử của một mảng). Cú pháp của v òng lặp này như sau:Code: for (biến in đối_tượng) { khối lệnh cần thực hiện, có thể sử dụng đối_t ượng[biến] để truy cập từngthuộc tính (phần tử) của đối tượng; }Cú pháp switchCú pháp switch c ũng là cú pháp điều kiện như if ... else hay toán t ử tam phân.Tuy nhiên, cú pháp switch thường được dùng khi chỉ cần so sánh bằng với sốlượng kết quả cần kiểm tra lớn. Cách sử dụng cú pháp switch:Code: switch (biểu_thức_điều_kiện) { case kết_quả_1 : khối lệnh cần thực hiện néu biểu_thức_điều_kiện bằng kết_quả_1; break; case kết_quả_2 : khối lệnh cầ n thực hiện néu biểu_thức_điều_kiện bằng kết_quả_2; break; default : khối lệnh cần thực hiện nếu biểu_thức_điều_kiện cho ra một kết quảkhác; }Sau mỗi khối lệnh trong một mục kiểm tra kết quả (trừ mục default ), lập trìnhviên cần phải thêm vào break. ...

Tài liệu được xem nhiều: