![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CẤU TRÚC QUẦN XÃ CHÂN KHỚP BÉ (MICROARTHROPODA: ORIBATIDA, COLLEMBOLA) Ở ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM THẢM CÂY TRỒNG Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, VIỆT NAM
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 241.69 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Động vật chân khớp bé (Microarthropoda) ở đất gồm hai nhóm chính là ve bét (Arachnida: Acari) và bọ nhảy (Insecta: Collembola) và một số rết tơ (Chilopoda: Symphyla), côn trùng đuôi nguyên thủy, hai đuôi và ba đuôi (Insecta: Protura, Diplura, Thysanura). Tuy kích thước cơ thể nhỏ 0,1 - 0,2 đến 2,0 - 3,0 mm,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CẤU TRÚC QUẦN XÃ CHÂN KHỚP BÉ (MICROARTHROPODA: ORIBATIDA, COLLEMBOLA) Ở ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM THẢM CÂY TRỒNG Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, VIỆT NAM C U TRÚC QU N XÃ CHÂN KH P BÉ (MICROARTHROPODA: ORIBATIDA, COLLEMBOLA) Đ T LIÊN QUAN Đ N Đ C ĐI M TH M CÂY TR NG VÙNG Đ NG B NG SÔNG H NG, VI T NAM Vũ Quang M nh, Lưu Thanh Ng c, Nguy n H i Ti n Summary Soil microarthropod community structures (Microarthropoda: Oribatida, Collembola) in relation to biotope’s type in the Red river plain, VietnamSoil microarthropod community structures of the Red river plain, have been investigated through 11places of 5 northern provinces, during the period of 2006-2007. The studied soil samples of 3(5X5X10)cm , were obtained from 6 biotope’s type: natural forest, human-impacted forest,reforestation land, garden around resident land with mono- and polyannual plants, grassland, andrice field.It is recorded that the soil microarthropod population densities in the Red river plain varying from 2 219,330 - 20,550 ex./m to 30,660 - 37,240 ex./m , of which oribatid mites were the dominant group,occupying 40 - 50% of the total. It is found that the microarthropod community structures are verydiverse and closely related to the biotope’s type, so that that they can be used as a bioindicator ofchanges of the plant cover, and of the soil environment. Identified were 32 oribatid species, of which8 are first recorded from the region, and 4 are new for the Vietnamese fauna: 1. Gymnodamaeusadpressus Aoki et Fujikawa, 1971,2. Oripoda pinicola Aoki et Ohkubo, 1974; 3. Oxyoppia clavata Aoki, 1983, and 4. Ischeloribateslanceolatus Aoki, 1984.Keywords: Microarthropod community structures, Oribatida, Collembola, biotope, bioindicator. và ký sinh trùng qua môi trư ng t. C u1. TV N trúc qu n xã Microarthropoda, g m thành ng v t chân kh p bé ph n loài và d ng s ng, m t qu n xã,(Microarthropoda) t g m hai nhóm c i m phân b ...; có liên quan n tínhchính là ve bét (Arachnida: Acari) và b ch t khí h u môi trư ng, lo i t, ki u th mnh y (Insecta: Collembola) và m t s r t tơ th c v t và cây tr ng, ch canh tác và(Chilopoda: Symphyla), côn trùng uôi phân bón... Vì th c u trúc này ư c nghiênnguyên th y, hai uôi và ba uôi (Insecta: c u nhi u như m t ch sinh h cProtura, Diplura, Thysanura). Tuy kích (Bioindicator), liên quan n c i m vàthư c cơ th nh 0,1 - 0,2 n 2,0 - 3,0 mm, thay i c a môi trư ng t.nhưng v i m t có hàng nghìn con trên 1 Vi t Nam bư c u ã có m t smét vuông m t t nên Microarthropoda, nghiên c u v m i liên h gi a c u trúcmà áng k là ve giáp (Acari: Oribatida), qu n xã Microarthropoda t v i s thayquy t nh nhi u ho t tính sinh h c quan i t nhiên và nhân tác c a h sinh tháitr ng và góp ph n nâng cao phì nhiêu t. Bài báo gi i thi u k t qu nghiên c uc a môi trư ng t. Chúng là thành ph n c u trúc qu n xã ng v t Microarthropoda áng k t o nên tính a d ng c a ng v t t, liên quan n bi n i th m th c v tc n, là nhóm mang truy n nhi u m m b nhvà cây tr ng vùng ng b ng sông H ng, Acari khác, 5.333 cá th /m2, 25,98%;mi n B c Vi t Nam. nhóm Microarthropoda khác, 3.733 cá th /m2, 8,18%; và cu i cùng làII. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP Collembola, 3.200 cá th /m2, chi mNGHIÊN C U 15,58%. Riêng l p th m lá ph m t t r ng, trung bình có 6.000 Oribatida/m2; Trong các năm 2006 - 2007, Microarthropoda khác 2.800 cá th /m2;Microarthropoda t ư c thu t 11 i m, c a Acari khác 2.000 cá th /m2. Collembola5 t nh vùng ng b ng sông H ng: Hà Tây, Hà không xác nh th y trong m u lá r ng, cóN i, Thái Bình, Ninh Bình và Nam nh. Các th là do s lư ng m u nghiên c u chưasinh c nh nghiên c u, tùy theo c i m th m nhi u ho c phương pháp thu chưa phù h p.th c v t và cây tr ng và m c tác ng c a Trong 32 loài Oribatida ã xác nh ư ccon ngư i ư c phân thành 6 ki u: (1) R ng t vùng ng b ng sông H ng; sinh c nht nhiên, (2) R ng nhân tác, (3) t tr ng cây r ng t nhiên có 9 loài, là (1) Rhysotritiag lâu năm, (4) Vư n quanh nhà tr ng xen cây ardua; (2) Epilohmannia cylindrica;lâu năm và ng n ngày, (5) Tr ng c và bãi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CẤU TRÚC QUẦN XÃ CHÂN KHỚP BÉ (MICROARTHROPODA: ORIBATIDA, COLLEMBOLA) Ở ĐẤT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM THẢM CÂY TRỒNG Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, VIỆT NAM C U TRÚC QU N XÃ CHÂN KH P BÉ (MICROARTHROPODA: ORIBATIDA, COLLEMBOLA) Đ T LIÊN QUAN Đ N Đ C ĐI M TH M CÂY TR NG VÙNG Đ NG B NG SÔNG H NG, VI T NAM Vũ Quang M nh, Lưu Thanh Ng c, Nguy n H i Ti n Summary Soil microarthropod community structures (Microarthropoda: Oribatida, Collembola) in relation to biotope’s type in the Red river plain, VietnamSoil microarthropod community structures of the Red river plain, have been investigated through 11places of 5 northern provinces, during the period of 2006-2007. The studied soil samples of 3(5X5X10)cm , were obtained from 6 biotope’s type: natural forest, human-impacted forest,reforestation land, garden around resident land with mono- and polyannual plants, grassland, andrice field.It is recorded that the soil microarthropod population densities in the Red river plain varying from 2 219,330 - 20,550 ex./m to 30,660 - 37,240 ex./m , of which oribatid mites were the dominant group,occupying 40 - 50% of the total. It is found that the microarthropod community structures are verydiverse and closely related to the biotope’s type, so that that they can be used as a bioindicator ofchanges of the plant cover, and of the soil environment. Identified were 32 oribatid species, of which8 are first recorded from the region, and 4 are new for the Vietnamese fauna: 1. Gymnodamaeusadpressus Aoki et Fujikawa, 1971,2. Oripoda pinicola Aoki et Ohkubo, 1974; 3. Oxyoppia clavata Aoki, 1983, and 4. Ischeloribateslanceolatus Aoki, 1984.Keywords: Microarthropod community structures, Oribatida, Collembola, biotope, bioindicator. và ký sinh trùng qua môi trư ng t. C u1. TV N trúc qu n xã Microarthropoda, g m thành ng v t chân kh p bé ph n loài và d ng s ng, m t qu n xã,(Microarthropoda) t g m hai nhóm c i m phân b ...; có liên quan n tínhchính là ve bét (Arachnida: Acari) và b ch t khí h u môi trư ng, lo i t, ki u th mnh y (Insecta: Collembola) và m t s r t tơ th c v t và cây tr ng, ch canh tác và(Chilopoda: Symphyla), côn trùng uôi phân bón... Vì th c u trúc này ư c nghiênnguyên th y, hai uôi và ba uôi (Insecta: c u nhi u như m t ch sinh h cProtura, Diplura, Thysanura). Tuy kích (Bioindicator), liên quan n c i m vàthư c cơ th nh 0,1 - 0,2 n 2,0 - 3,0 mm, thay i c a môi trư ng t.nhưng v i m t có hàng nghìn con trên 1 Vi t Nam bư c u ã có m t smét vuông m t t nên Microarthropoda, nghiên c u v m i liên h gi a c u trúcmà áng k là ve giáp (Acari: Oribatida), qu n xã Microarthropoda t v i s thayquy t nh nhi u ho t tính sinh h c quan i t nhiên và nhân tác c a h sinh tháitr ng và góp ph n nâng cao phì nhiêu t. Bài báo gi i thi u k t qu nghiên c uc a môi trư ng t. Chúng là thành ph n c u trúc qu n xã ng v t Microarthropoda áng k t o nên tính a d ng c a ng v t t, liên quan n bi n i th m th c v tc n, là nhóm mang truy n nhi u m m b nhvà cây tr ng vùng ng b ng sông H ng, Acari khác, 5.333 cá th /m2, 25,98%;mi n B c Vi t Nam. nhóm Microarthropoda khác, 3.733 cá th /m2, 8,18%; và cu i cùng làII. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP Collembola, 3.200 cá th /m2, chi mNGHIÊN C U 15,58%. Riêng l p th m lá ph m t t r ng, trung bình có 6.000 Oribatida/m2; Trong các năm 2006 - 2007, Microarthropoda khác 2.800 cá th /m2;Microarthropoda t ư c thu t 11 i m, c a Acari khác 2.000 cá th /m2. Collembola5 t nh vùng ng b ng sông H ng: Hà Tây, Hà không xác nh th y trong m u lá r ng, cóN i, Thái Bình, Ninh Bình và Nam nh. Các th là do s lư ng m u nghiên c u chưasinh c nh nghiên c u, tùy theo c i m th m nhi u ho c phương pháp thu chưa phù h p.th c v t và cây tr ng và m c tác ng c a Trong 32 loài Oribatida ã xác nh ư ccon ngư i ư c phân thành 6 ki u: (1) R ng t vùng ng b ng sông H ng; sinh c nht nhiên, (2) R ng nhân tác, (3) t tr ng cây r ng t nhiên có 9 loài, là (1) Rhysotritiag lâu năm, (4) Vư n quanh nhà tr ng xen cây ardua; (2) Epilohmannia cylindrica;lâu năm và ng n ngày, (5) Tr ng c và bãi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Động vật chân khớp bé cấu trúc quần xã chân khớp bé kỹ thuật trồng trọt tài liệu tham khảo nông nghiệpTài liệu liên quan:
-
30 trang 254 0 0
-
Bài giảng Quan hệ Công chúng ( Đinh Tiên Minh) - Giới thiệu môn học
19 trang 228 0 0 -
Phương pháp thu hái quả đặc sản Nam bộ
3 trang 164 0 0 -
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 101 0 0 -
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 101 0 0 -
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi
4 trang 87 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 68 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 60 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 52 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 51 0 0