CÂY MỒNG TƠI
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 199.78 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiện nay chưa xác định được chính xác nguồn gốc cây mồng tơi nhưng có nhiều ý kiến cho rằng dạng trồng phổ biến có quê hương ở khu vực Nam á. Ngày nay cây mồng tơi được gieo trồng rộng rãi tại các nước vùng nhiệt đới châu á, châu Phi, châu Mỹ và được coi là cây ngày ngắn ở một số khu vực khí hậu ôn đới. Cây mồng tơi sinh trưởng tốt tại những nơi đất thấp trong vùng nhiệt đới lên đến độ cao 500m so với mặt biển, thậm chí có thể mọc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂY MỒNG TƠI CÂY MỒNG TƠI I. NGUỒN GỐC VÀ YÊU CẦU SINH THÁI Hiện nay chưa xác định được chính xác nguồn gốc cây mồng tơinhưng có nhiều ý kiến cho rằng dạng trồng phổ biến có quê hương ở khuvực Nam á. Ngày nay cây mồng tơi được gieo trồng rộng rãi tại các nước vùngnhiệt đới châu á, châu Phi, châu Mỹ và được coi là cây ngày ngắn ở một số khuvực khí hậu ôn đới. Cây mồng tơi sinh trưởng tốt tại những nơi đất thấp trong vùng nhiệtđới lên đến độ cao 500m so với mặt biển, thậm chí có thể mọc cả ở nhữngkhu vực cao 3000m trong vùng ôn đới. Trong điều kiện ngày dài trên 13 giờmồng tơi sẽ không ra hoa. Mồng tơi có thể sinh trưởng ở nhiều loại đất,nhưng đất cát là thích hợp nhất, độ ẩm trong đất có tác dụng kích thích mồngtơi ra hoa. II. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT 1. Thời vụ - Mồng tơi được gieo trồng chủ yếu trong vụ xuân và thu hoạch suốtvụ hè đến mùa thu. Thời vụ gieo trồng từ đầu tháng 3 đến tháng 5, thu hoạchtừ tháng 5 đến tháng 9. 2. Giống Có 3 loại giống phổ biến trong sản xuất: - Mồng tơi trắng: Phiến lá nhỏ, thân mảnh, thân và lá có màu xanhnhạt. - Mồng tơi tía: Phiếu lá nhỏ, thân và gân lá có màu tím đỏ. - Mồng tơi lá to: nhập từ Trung Quốc, nhưng đã được thuần hoá, ládày, màu xanh đậm, phiến lá to, thâm mập, thường được trồng dày để dễ cắttỉa cành non ít nhớt và cho năng suất cao. Lượng hạt gieo: 0,7-0,8kg/sào (20-21kg/ha) 3. Làm đất: Chọn loại đất thịt nhẹ, thịt trung bình, đất cát pha, pH từ 6,0 - 6,7. Đấtcày bừa kỹ, làm sạch cỏ trước khi gieo trồng, luân canh với cây trồng kháchọ. Làm luống: Mặt luống rộng 1-1,2m, rãnh luống 0,2 - 0,3m, cao 25-30cm. 4. Mật độ khoảng cách có thể gieo thẳng theo hàng hoặc gieo cây con rồi tỉa cấy khi có 2-3 láthật. - Khoảng cách: 20-25cm x 20cm/1cây. Mật độ 16 - 17 vạn cây/ha. 5. Phân bón + Lượng bón: Tổng lượng phân Bón thúc (%) bón B Loại ón lótphân Kg/s (%) L L L Kg/ha ào ần 1 ần 2 ần 3 Phân 10.0 36 1 - - -chuồng 00-15.000 0-540 00hoai mục Đạ 150- 12, 2 1 1 1m urê 200 0-15,0 0 0 0 0 Lâ 1 250 9 - - -n supe 00 Ka 200- 7,2 5 2 2 1li sulfat 235 -8,5 0 0 0 0 Tuyệt đối không được dùng phân chuồng tươi, phân bắc tươi, và nướcphân tươi để bón hoặc tưới. Có thể dùng phân hữu cơ sinh học. hoặc phânrác chế biến thay thế phân chuồng với lượng bằng 1/3 lượng phân chuồng. + Cách bón thúc: - Lần 1: Sau trồng 10 ngày. - Lần 2: Sau trồng 25-30 ngày (đã thu hái vỡ); + Lượng phân đạm và kali còn lại hoà tưới sau mỗi đợt hái. - Xới xáo, vun gốc, làm cỏ, kết hợp với các đợt bón thúc. - Chỉ được thu hoạch sau khi bón hoặc tưới phân ít nhầt 7-10 ngày. Có thể dùng nitrat amôn, sunphat amon thay cho ure, clorua kali thaycho sunphat kali hoặc các phân hỗn hợp NPK với liều lượng nguyên chấttương đương, hoặc dùng các dùng dịch dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vilượng phun qua lá theo hướng dẫn của hãng sản xuất. 6. Tưới nước Nguồn nước tưới: sử dụng nguồn nước sạch để tưới (nước sông hoặcnước giếng). Luôn giữ độ ẩm đất 80%. 7. Phòng trừ sâu bệnh: - Sâu hại: Thường bị sâu khoang (Spodoperalitura) và một số sâu ănlá khác gây hại nhưng ít khi nghiêm trọng, cần sử dụng biện pháp thủ côngbắt sâu và ngắt ổ trứng sâu. Thật nghiêm trọng mới dùng thuốc NPV hoặcSherpa 25 EC. - Bệnh hại: Chủ yếu có bệnh đốm mắt cua (Cercospora sp). nếu chămsóc tốt, cây phát triển mạnh sẽ hạn chế bệnh. Khi bệnh nặng mới dùng thuốcRovra 50WP, Score 250EC, Anvil5SC. Phun theo hướng dẫn trên nhãn baobì của từng loại thuốc, thời gian cách li tối thiểu là 10 ngày. 8. Thu hoạch: Cần thu hoạch đúng lứa bảo đảm chất lượng rau non và thời gian cáchly thuốc hoá học bảo vệ thực vật, phân đạm bón thúc. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂY MỒNG TƠI CÂY MỒNG TƠI I. NGUỒN GỐC VÀ YÊU CẦU SINH THÁI Hiện nay chưa xác định được chính xác nguồn gốc cây mồng tơinhưng có nhiều ý kiến cho rằng dạng trồng phổ biến có quê hương ở khuvực Nam á. Ngày nay cây mồng tơi được gieo trồng rộng rãi tại các nước vùngnhiệt đới châu á, châu Phi, châu Mỹ và được coi là cây ngày ngắn ở một số khuvực khí hậu ôn đới. Cây mồng tơi sinh trưởng tốt tại những nơi đất thấp trong vùng nhiệtđới lên đến độ cao 500m so với mặt biển, thậm chí có thể mọc cả ở nhữngkhu vực cao 3000m trong vùng ôn đới. Trong điều kiện ngày dài trên 13 giờmồng tơi sẽ không ra hoa. Mồng tơi có thể sinh trưởng ở nhiều loại đất,nhưng đất cát là thích hợp nhất, độ ẩm trong đất có tác dụng kích thích mồngtơi ra hoa. II. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT 1. Thời vụ - Mồng tơi được gieo trồng chủ yếu trong vụ xuân và thu hoạch suốtvụ hè đến mùa thu. Thời vụ gieo trồng từ đầu tháng 3 đến tháng 5, thu hoạchtừ tháng 5 đến tháng 9. 2. Giống Có 3 loại giống phổ biến trong sản xuất: - Mồng tơi trắng: Phiến lá nhỏ, thân mảnh, thân và lá có màu xanhnhạt. - Mồng tơi tía: Phiếu lá nhỏ, thân và gân lá có màu tím đỏ. - Mồng tơi lá to: nhập từ Trung Quốc, nhưng đã được thuần hoá, ládày, màu xanh đậm, phiến lá to, thâm mập, thường được trồng dày để dễ cắttỉa cành non ít nhớt và cho năng suất cao. Lượng hạt gieo: 0,7-0,8kg/sào (20-21kg/ha) 3. Làm đất: Chọn loại đất thịt nhẹ, thịt trung bình, đất cát pha, pH từ 6,0 - 6,7. Đấtcày bừa kỹ, làm sạch cỏ trước khi gieo trồng, luân canh với cây trồng kháchọ. Làm luống: Mặt luống rộng 1-1,2m, rãnh luống 0,2 - 0,3m, cao 25-30cm. 4. Mật độ khoảng cách có thể gieo thẳng theo hàng hoặc gieo cây con rồi tỉa cấy khi có 2-3 láthật. - Khoảng cách: 20-25cm x 20cm/1cây. Mật độ 16 - 17 vạn cây/ha. 5. Phân bón + Lượng bón: Tổng lượng phân Bón thúc (%) bón B Loại ón lótphân Kg/s (%) L L L Kg/ha ào ần 1 ần 2 ần 3 Phân 10.0 36 1 - - -chuồng 00-15.000 0-540 00hoai mục Đạ 150- 12, 2 1 1 1m urê 200 0-15,0 0 0 0 0 Lâ 1 250 9 - - -n supe 00 Ka 200- 7,2 5 2 2 1li sulfat 235 -8,5 0 0 0 0 Tuyệt đối không được dùng phân chuồng tươi, phân bắc tươi, và nướcphân tươi để bón hoặc tưới. Có thể dùng phân hữu cơ sinh học. hoặc phânrác chế biến thay thế phân chuồng với lượng bằng 1/3 lượng phân chuồng. + Cách bón thúc: - Lần 1: Sau trồng 10 ngày. - Lần 2: Sau trồng 25-30 ngày (đã thu hái vỡ); + Lượng phân đạm và kali còn lại hoà tưới sau mỗi đợt hái. - Xới xáo, vun gốc, làm cỏ, kết hợp với các đợt bón thúc. - Chỉ được thu hoạch sau khi bón hoặc tưới phân ít nhầt 7-10 ngày. Có thể dùng nitrat amôn, sunphat amon thay cho ure, clorua kali thaycho sunphat kali hoặc các phân hỗn hợp NPK với liều lượng nguyên chấttương đương, hoặc dùng các dùng dịch dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vilượng phun qua lá theo hướng dẫn của hãng sản xuất. 6. Tưới nước Nguồn nước tưới: sử dụng nguồn nước sạch để tưới (nước sông hoặcnước giếng). Luôn giữ độ ẩm đất 80%. 7. Phòng trừ sâu bệnh: - Sâu hại: Thường bị sâu khoang (Spodoperalitura) và một số sâu ănlá khác gây hại nhưng ít khi nghiêm trọng, cần sử dụng biện pháp thủ côngbắt sâu và ngắt ổ trứng sâu. Thật nghiêm trọng mới dùng thuốc NPV hoặcSherpa 25 EC. - Bệnh hại: Chủ yếu có bệnh đốm mắt cua (Cercospora sp). nếu chămsóc tốt, cây phát triển mạnh sẽ hạn chế bệnh. Khi bệnh nặng mới dùng thuốcRovra 50WP, Score 250EC, Anvil5SC. Phun theo hướng dẫn trên nhãn baobì của từng loại thuốc, thời gian cách li tối thiểu là 10 ngày. 8. Thu hoạch: Cần thu hoạch đúng lứa bảo đảm chất lượng rau non và thời gian cáchly thuốc hoá học bảo vệ thực vật, phân đạm bón thúc. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cây mồng tơi kỹ thuật trồng trọt phương pháp trồng trọt chăm sóc cây trồng phòng bệnh cây trồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH DI TRUYỀN CỦA CÂY KHOAI LANG
4 trang 111 0 0 -
14 trang 63 0 0
-
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 62 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 50 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 47 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 46 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
Sơ lược lịch sử phát triển của thủy nông
4 trang 41 1 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 40 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
6 trang 39 0 0