Danh mục

CÂY THUỐC BÁN CHI LIÊN

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 133.37 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nha loát thảo, Hiệp diệp, Hàn tín thảo (Thường dụng trung thảo dược thủ sách), Thông kinh thảo, Tử liên thảo, Tỉnh đầu thảo (Nam Kinh dân gian dược thảo), Hiệp biên hoàng cầm, Kim oát nhĩ (Giang Tây dân gian thảo dược), Hiệp diệp hướng thiên trản (Phúc Kiến tân y liệu pháp tu khoa tuyển biên), Tiểu khuy hướng thiên trản (Phúc Kiến trung thảo dược), Hoàng cầm râu (Việt Nam).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂY THUỐC BÁN CHI LIÊN BÁN CHI LIÊNXUẤT XỨ :Giang Tô thực vật dược tài trí.TÊN KHÁC :Nha loát thảo, Hiệp diệp, Hàn tín thảo (Thường dụng trung thảo d ược thủ sách),Thông kinh thảo, Tử liên thảo, Tỉnh đầu thảo (Nam Kinh dân gian d ược thảo),Hiệp biên hoàng cầm, Kim oát nhĩ (Giang Tây dân gian thảo d ược), Hiệp diệphướng thiên trản (Phúc Kiến tân y liệu pháp tu khoa tuyển biên), Tiểu khuy hướngthiên trản (Phúc Kiến trung thảo dược), Hoàng cầm râu (Việt Nam).TÊN KHOA HỌC :Scutellaria barbata D. Don. / Scutellaria rivulars Wall. họ Hoa Môi LamiaceaeMÔ T Ả :Cỏ sống nhiều năm, thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m. Lá mọcđối, lá trên không cuống, lá dưới có cuống mảnh, phiến lá h ình trứng hẹp đến hìnhmũi mác, dài 1-2cm, toàn mép môi trên mang một cái khiên rụng sớm, môi dướitồn tại. Tràng màu xanh 2 môi, môi trên 3 thu ỳ, môi dưới tròn, 4 nhị không thò rangoài. Ra hoa vào mùa xuân.TRỒNG HÁI :Mọc 2 bên bờ ruộng, rãnh nước, nơi ẩm thấp gần nước. Có ở miền bắc Việt Nam.Dùng toàn cây. Thu hái vào mùa xuân hạ, rửa sạch, phơi nắng, cất dùng. Hoa códạng như bàn chải đánh răng.THÀNH PHẦN :-Carthamidin-Isocarthamidin-Scutellarein-Scutellarin-Beta sitosterol-Stearic acid [1]-Wogonin-Scutevulin-Rivularin-Naringenin-Apigenin-Hispidulin-Eriodictyol-Luteolin-5,7,4’-Trihydroxy-8-methoxyflavanone-P-coumaric acid-Protocatechuic acid-Ursolic acid [2]-Portulal-Betacyanin-Betanin-Betanidin [3]TÍNH VỊ QUY KINH :Vị cay, hơi đắng, ngọt, tính bình hơi mát, không độc [7]. Vào kinh phế, can, thận.CÔNG DỤNG :-Kháng ung thư. [4] : Thử nghiệm lâm sàng cho thấy có tác dụng làm giảm nhẹ tếbào ung thư trong bệnh bạch huyết cấp (AML), kết quả đạt 75%. Chữa nhiều loạibệnh ung thư.-Điều tiết hệ miễn dịch [5]-Kháng khuẩn [6] : Dịch sắc 50% Bán chi liên có tác dụng đối với trực khuẩn mủxanh, trực khuẩn lỵ, thương hàn.-Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, tiêu viêm, giảm đau.-Tiêu đờm, tán kết, phá huyết, thông kinh, cầm máu.-Ức chế tế bào ung thư nãoCHỦ TRỊ :-U nang buồng trứng :Xà liên địa miết thang [13] : Bán chi li ên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 60g, Hồnghoa, Ý dĩ nhân đều 30g, Quất hạch, Côn bố, Đào nhân, Địa long đều 15g, Ngatruật, Đảng sâm đều 12g, Thổ miết trùng, Xuyên luyện tử, Tiểu hồi hương đều 9g.Ngày 1 thang sắc uống.-Ung thư bàng quang :1)Bán chi liên, Xa tiền thảo, Tiên hạc thảo, Đại kế, Tiểu kế đều 30g, Tri mẫu 15g,Hoàng bá 6g, Sinh địa 12g. Ngày 1 thang sắc uống. [11]2)Ung thư bàng quang, đái máu từng lúc, màu đỏ tươi hoặc có máu cục, khôngđau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt khô, mạch huyền sác, là ung thư bàng quangthấp nhiệt hoá hoả, phải thanh nhiệt tả hoả, giải độc, l ương huyết cầm máu : Bánchi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh, Long quý, Bạch anh, Thất diệp nhấtchi hoa, Sinh địa, Hoàng bá, Bạch mao căn, Ích mẫu, Đơn bì, Xích thược, sinh Địadu, Thổ phục linh, Đạm Trúc diệp, Bạch vi, Xa tiền thảo, Chi tử sao đều 12g, Hoạtthạch 20g, Tiểu kế, Bồ hoàng đều 10g, Đai hoàng 6g. Sắc uống.3)Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng d ưới,nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô. mạch huyền hoạt sác, phải thanh lợi thấp nhiệtở hạ tiêu : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo đều 15g, Bạch anh, Thổ phục linh,Long đởm thảo, Chi tử sao, Hoàng cầm, Sài hồ, Sinh địa, Xa tiền thảo, Trạch tảđều 12g, Mộc thông, Biển súc, Cù mạch đều 10g, Hoạt thạch 20g. Gia giảm :+Nôn, buồn nôn, thêm : Bán hạ, Tô diệp đều 12g, Hoàng liên 6g.+Táo bón, thêm Đại hoàng 6g.+Máu trong nước tiểu nhiều, thêm : Ích mẫu, Tiểu kế, Bạch mao căn đều 12g, bộtTam thất 6g hoà uống.4)Thượng Hải nghiệm phương : Bán chi liên, Đại tiểu kế, Trư linh, Phục linh,Trạch tả, Xa tiền tử, Lục nhất tán, Tri mẫu, Hoàng bá, Sinh địa, Bồ hoàng thán,Ngẫu tiết thán, Quán chúng thán, Hoa hoè.5)Triết Giang nghiệm phương : Bán chi liên, Bán biên liên, Kim ngân hoa, Tiênhạc thảo, Bạch mao đằng, Hổ trượng, Phượng vĩ thảo, Xuyên luyện tử, Ô dược,Khổ sâm, Bạch chỉ. Ngày 1 thang sắc uống.-Ung thư mắt1)Tam liên thang [23] hiệu quả điều trị 100% 2 ca ung thư tuyến mí mắt, 2 và 8năm không tái phát : Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Bán biên liên, Tiên hạcthảo đều 90g, Thất diệp liên, Đằng lê căn đều 45g, Sơn đậu căn, Bạch anh, Huyềnsâm đều 30g. Sắc uống.2)Bạch thạch hoàng liên thang [24] Điều trị hiệu quả 100% 2 ca Ung thư mí mắttrong đó có 1 ca đã phẫu thuật, 5 và 16 năm không tái phát : Bán chi liên, Bạchhoa xà thiệt thảo, Thạch kiến xuyên, Hoàng cầm, Sinh địa, Huyền sâm, sinh Mẫulệ đều 30g, Sa sâm, Bồ công anh, Đại hoàng đều 10g, Bạc hà, Cúc hoa đều 5-10g.-Ung thư lưỡi :Thiệt tiết linh thang [25]. Hiệu quả điều trị 1 ca Ung thư tế bào đáy sắc tố lưỡi,uống 130 thang, khối u tiêu, lưỡi hoạt động bình thường : Bán chi liên, Kim ngânhoa, Trần bì, Đảng ...

Tài liệu được xem nhiều: