CEFOBIS (Kỳ 5)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.61 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiêm bắp : Pha thuốc với nước cất để tiêm bắp. Khi nồng độ pha từ 250 mg/ml trở lên, có thể dùng dung dịch lidocain. Pha với nước cất và lidocaine hydrochloride 2% để thành dung dịch lidocaine hydrochloride 0,5%. Nên pha thuốc theo hai bước : đầu tiên pha thuốc với nước cất, rồi lắc đều để bột thuốc tan hết. Sau đó, thêm lidocaine 2% và lắc đều. Hàm Bước 1 lượng thuốc Hàm Nồng Thể tích nước cất 2,6 ml Thể lidocaine 2% 0,9 ml 4,0 ml tích Bước 2 Thể tích rút ra*lượng đóng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CEFOBIS (Kỳ 5) CEFOBIS (Kỳ 5) Tiêm bắp : Pha thuốc với nước cất để tiêm bắp. Khi nồng độ pha từ 250 mg/ml trở lên,có thể dùng dung dịch lidocain. Pha với nước cất và lidocaine hydrochloride 2%để thành dung dịch lidocaine hydrochloride 0,5%. Nên pha thuốc theo hai bước :đầu tiên pha thuốc với nước cất, rồi lắc đều để bột thuốc tan hết. Sau đó, thêmlidocaine 2% và lắc đều. Hàm Bước 1 Bước 2 lượng thuốc Thể tích rút ra* Hàm Nồng Thể tích Thể tích lượng đóng gói độ lidocaine nước cất lidocaine 2% lọ 1,0 g 250 2,6 ml 0,9 ml 4,0 ml mg/ml 333 1,8 ml 0,6 ml 3,0 ml mg/ml * Thể tích đủ để rút và tiêm Tiêm bắp sâu ở những khối cơ lớn như cơ mông to hoặc vùng đùi trước. Tính ổn định : Dưới đây liệt kê một số dung dịch pha loãng và nồng độ pha trong điềukiện nhất định và khoảng thời gian cho phép bảo đảm tính ổn định của thuốc (sauthời gian cho phép, những thuốc đã pha mà không dùng phải hủy bỏ) : Nhiệt độ trong phòng có kiểm soát (15-25oC) Nồng độ pha 24 giờ Nước tiệt khuẩn 300 mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 5% mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 5% và Lactated Ringers mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,9% 2 mg tới 50 mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 5% và Natri chlorua 0,2% mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 10% mg/ml Lactate Ringers 2 mg/ml Lidocaine hydrochlorua 0,5% 300 mg/ml 2 mg tới 300 Natri chlorua 0,9% mg/ml 2 mg tới 50 Normosol M và Dextrose 5% mg/ml 2 mg tới 50 Normosol M mg/ml Nước cất 300 mg/ml Có thể giữ thuốc đã pha bằng ống tiêm thủy tinh hoặc nhựa, bằng chai thủytinh hoặc chai nhựa. Nhiệt độ trong tủ lạnh (2-8oC) Nồng độ pha 5 ngày Nước cất 300 mg/ml Dextrose 5% 2 mg tới 50 mg/ml Dextrose 5% và Natri Chlorua 0,9% 2 mg tới 50 mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,2% 2 mg tới 50 mg/ml Lactate Ringers 2 mg/ml Lidocaine hydrochlorua 0,5% 300 mg/ml Natri chlorua 0,9% 2 mg tới 300 mg/ml Normosol M và Dextrose 5% 2 mg tới 50 mg/ml Normosol R 2 mg tới 50 mg/ml Nước tiệt khuẩn 300 mg/ml Có thể giữ thuốc bằng ống tiêm thủy tinh hoặc nhựa, bằng chai thủy tinhhoặc chai nhựa. Nhiệt độ đông lạnh (-20 tới -10oC) Nồng độ pha 3 tuần Dextrose 5% 50 mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,9% 2 mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,2% 2 mg/ml 5 tuần Natri chlorua 0,9% 300 mg/ml Nước cất 300 mg/ml Giữ thuốc đã pha trong ống tiêm nhựa hoặc chai nhựa. Thuốc đã đông lạnh phải để cho tan ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.Sau khi để tan, phần thuốc không dùng phải bỏ, không được để đông lạnh lại. A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CEFOBIS (Kỳ 5) CEFOBIS (Kỳ 5) Tiêm bắp : Pha thuốc với nước cất để tiêm bắp. Khi nồng độ pha từ 250 mg/ml trở lên,có thể dùng dung dịch lidocain. Pha với nước cất và lidocaine hydrochloride 2%để thành dung dịch lidocaine hydrochloride 0,5%. Nên pha thuốc theo hai bước :đầu tiên pha thuốc với nước cất, rồi lắc đều để bột thuốc tan hết. Sau đó, thêmlidocaine 2% và lắc đều. Hàm Bước 1 Bước 2 lượng thuốc Thể tích rút ra* Hàm Nồng Thể tích Thể tích lượng đóng gói độ lidocaine nước cất lidocaine 2% lọ 1,0 g 250 2,6 ml 0,9 ml 4,0 ml mg/ml 333 1,8 ml 0,6 ml 3,0 ml mg/ml * Thể tích đủ để rút và tiêm Tiêm bắp sâu ở những khối cơ lớn như cơ mông to hoặc vùng đùi trước. Tính ổn định : Dưới đây liệt kê một số dung dịch pha loãng và nồng độ pha trong điềukiện nhất định và khoảng thời gian cho phép bảo đảm tính ổn định của thuốc (sauthời gian cho phép, những thuốc đã pha mà không dùng phải hủy bỏ) : Nhiệt độ trong phòng có kiểm soát (15-25oC) Nồng độ pha 24 giờ Nước tiệt khuẩn 300 mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 5% mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 5% và Lactated Ringers mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,9% 2 mg tới 50 mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 5% và Natri chlorua 0,2% mg/ml 2 mg tới 50 Dextrose 10% mg/ml Lactate Ringers 2 mg/ml Lidocaine hydrochlorua 0,5% 300 mg/ml 2 mg tới 300 Natri chlorua 0,9% mg/ml 2 mg tới 50 Normosol M và Dextrose 5% mg/ml 2 mg tới 50 Normosol M mg/ml Nước cất 300 mg/ml Có thể giữ thuốc đã pha bằng ống tiêm thủy tinh hoặc nhựa, bằng chai thủytinh hoặc chai nhựa. Nhiệt độ trong tủ lạnh (2-8oC) Nồng độ pha 5 ngày Nước cất 300 mg/ml Dextrose 5% 2 mg tới 50 mg/ml Dextrose 5% và Natri Chlorua 0,9% 2 mg tới 50 mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,2% 2 mg tới 50 mg/ml Lactate Ringers 2 mg/ml Lidocaine hydrochlorua 0,5% 300 mg/ml Natri chlorua 0,9% 2 mg tới 300 mg/ml Normosol M và Dextrose 5% 2 mg tới 50 mg/ml Normosol R 2 mg tới 50 mg/ml Nước tiệt khuẩn 300 mg/ml Có thể giữ thuốc bằng ống tiêm thủy tinh hoặc nhựa, bằng chai thủy tinhhoặc chai nhựa. Nhiệt độ đông lạnh (-20 tới -10oC) Nồng độ pha 3 tuần Dextrose 5% 50 mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,9% 2 mg/ml Dextrose 5% và Natri chlorua 0,2% 2 mg/ml 5 tuần Natri chlorua 0,9% 300 mg/ml Nước cất 300 mg/ml Giữ thuốc đã pha trong ống tiêm nhựa hoặc chai nhựa. Thuốc đã đông lạnh phải để cho tan ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.Sau khi để tan, phần thuốc không dùng phải bỏ, không được để đông lạnh lại. A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
CEFOBIS dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcTài liệu liên quan:
-
5 trang 32 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
5 trang 28 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 27 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 27 0 0 -
Thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm (Kỳ 2)
5 trang 26 0 0 -
Chlordiazepoxid hydrochlorua và Clidinium bromua
5 trang 26 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 25 0 0 -
5 trang 25 0 0
-
XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC THUỐC KHÁNG SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
21 trang 24 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 24 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 23 0 0 -
5 trang 22 0 0
-
5 trang 22 0 0
-
30 trang 22 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 26)
23 trang 22 0 0