Châm cứu học part 9
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 278.92 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Châm cứu học Chương 17 ĐỐC MẠCH (Méridien du Gouverneur) (13 huyệt) HUYỆT TRƯỜNG CƯỜNG. Huyệt này có tên Khi chi, Âm sát Khuyến cốt, Vỉ thúy Cốt, Cùng cốt, Qui vĩ, Long hổ, nơi hội Đốc mạch, Túc Thiếu âm thận, Thiếu dương đởm. a) Phương pháp tìm huyệt: Nằm ngửa, 2 chân dơ lên nhận nơi xương khu có lổ sâu xuống là vị trí của huyệt. b) Phương pháp châm cứu: Châm sâu từ 5 đến 8 phân. Đốt từ 3 đến 15 liều. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Châm cứu học part 9 Châm cứu học Chương 17ĐỐC MẠCH(Méridien du Gouverneur) (13 huyệt)HUYỆT TRƯỜNG CƯỜNG.Huyệt này có tên Khi chi, Âm sát Khuyến cốt, Vỉ thúy Cốt, Cùng cốt, Quivĩ, Long hổ, nơi hội Đốc mạch, Túc Thiếu âm thận, Thiếu dương đởm.a) Phương pháp tìm huyệt:Nằm ngửa, 2 chân dơ lên nhận nơi xương khu có lổ sâu xuống là vị trí củahuyệt.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 5 đến 8 phân. Đốt từ 3 đến 15 liều.c) Chủ trị:Lổ niếu đạo kinh niên, trỉ, ruột ra máu, mất tinh, di tinh, thần kinh ở lưngnhức, ruột sưng, thời khí, điên cuồng, lòi trê.d) Phương pháp phối hợp:Hợp với huyệt Thừa sơn đốt để trị bịnh trỉ trường phong, hạ huyệt.Hợp với huyệt Bá Hội, trị đi tiêu lòi trê.Hợp với huyệt Đại đôn, huyệt Đại trử trị ruột có cục hơi gò.c) Tham khảo các sách:Phú tịch hoằng nói: trẻ em lòi con trê trước đốt huyệt Bá hội sau đốt huyệtnày, khí uất đau ruột nên hợp với huyệt Đại trử.Phú Bá chứng nói: hợp với huyệt Thừa sơn trị chứng trường phong hạ huyệt.Sách Châm Cứu học (Nhựt) nói: hợp với huyệt Đại đôn trị sán khí ở bụng.Sách Traité d’acupuncture nói: huyệt này trị sưng nhức tiêu ra máu.e) Nhận xét chung: 153Huyệt này là nơi hội thận và đởm mạch có công năng thâu nhỏ hậu môn.Hợp với huyệt Bá Hội (Thủ tức Tam dương) có tác dụng bổ âm thăng dươnglàm cho ruột bóp lại trị chứng tả, làm thông đại tiện.Hợp với huỵệt Thừa Sơn trị chứng thấp nhiệt nhập vào đại trường và trịđược bịnh trỉ.HUYỆT YÊU DU.Huyệt này có tên Bối giải, Tủy không, Yêu hộ, Yêu chú, nơi Đốc mạch phátra.a) Phương pháp tìm huyệt:Qùy cúi lưng xuống từ xương cùng đi lên đốt xương thứ 4 dưới cục xươngnổi lên là vị trí của huyệt.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 3 đến 7 phân (mủi kim hướng lên trên) . Hơ nóng 10 phút đốt 5liều.c) Chủ trị:Lưng đau, chân lạnh, kinh nguyệt bế tắc, nước tiểu vàng, tiểu xón, ống tiểulở, trỉ.e) Tham khảo các sách:Phú Tịch hoằng nói: bị trúng gió tê lạnh nên hợp với huyệt Hoàn khiêu.Biển Thước Tâm Thơ nói: trị lưng đau vì hàn thấp đốt từ 30 đến 50 liều.g) Nhận xét chung:Huyệt này có tác dụng làm cho hạ tiêu được ấm, hơ nóng khiến máu huyếtđược tươi nhuận, tế bào sinh thực ở tử cung sung thịnh tăng gia sự thọ thai.Muốn có con huyệt này cần thiết và có kết quả hơn hết.HUYỆT DƯƠNG QUANHuyệt này nơi Đốc mạch phát ra.a) Phương pháp tìm huyệt:Ngồi thẳng lưng hoặc nằm sấp dưới xương thư 16 có lổ sâu là vị trí củahuyệt.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 5 đến 7 phân, hơ nóng 10 phút, đốt 3 liều. 154c) Chủ trị:Khớp xương đầu gối sưng, thần kinh ở lưng nhức, tích tủy xương sốngsưng, ruột có cục đau và sưng kinh niên, 2 chân tê, trỉ ra máu, bạch đái.d) Tham khảo các sách:Sách nghiên cứu Châm cứu nói: huyệt này trị di tinh, bạch đái và thần kinh ởlưng đau. Sách Acupuncture H.Voisin nói: thần Kinh tọa cốt hay các khớpxương nhức. Cứu Pháp Y Học Nghiên cứu nói: huyệt này có công năng trịbịnh tràng hạt bất luận ra mủ hay chưa đều có thể đốt cho lành được. Huyệtnày từ xương cùng đo lên 4 lóng ngón tay. Đốt 10 liều. Khi đốt, hơi nóng từlưng chạy vào bụng, rồi từ bụng chạy tủa khắp tay chân làm cho các khớpxương trong cơ thể đều khoan khoái. Nhẹ thì đốt 1 lần, nặng, nữa tháng sauđốt lại một lần.g) Nhận xét chung:Những chứng nhức l ưng, tọa cốt thần kinh nhức, những chứng bịnh đàn bà,niếu quản lở thì nơi huyệt này có cảm giác đau.HUYỆT MẠNG MÔN:Huyệt này có tên Thuộc Lụy, Trúc tượng, nơi Đốc mạch phát ra.a) Phương pháp tìm huyệt:Ngồi ngay hoặc cúi xuống dưới, xương sống thứ 14 là vị trí của huyệt.Huyệt này ngang sau rốn với người mập thì khó quan sát.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 5 đến 8 phân, hơ nóng 20 phút. Đốt 3 đến 5 liều.c) Chủ trị: Đau tích tũy, bí tiểu do bộ sinh dục đau, ruột có cục đau thầnkinh ở lưng nhức, trỉ ra máu, nhức đầu như búa bổ, lạnh dữ dội rồi phátnóng, âm hộ teo, nước tiểu chảy từng giọt, màng tử cung sưng, bạch đái,lùng bùng lổ tai, tay chơn lạnh, ruột ra máu, mất tỉnh, niếu quản lở kinhniên.d) Phương pháp phối hợp:Hợp với huyệt Nhu du trị nhức lưng như thần, lại trị người lớn tuổi tiểu chảytừng giọt. Hợp với huyệt Tam âm giao trị di tinh.e) Tham khảo các sách: 155Phú Tiêu U nói: hợp với huyệt Mạng môn có thể trị những người mù thấyđược mờ mờ.Sách Nhập Môn nói, huyệt này trị thận hư lưng đau của người lớn tuổi.Hán dược Thần Hiệu Phương nói: mửa ra máu, tiêu ra máu đốt huyệt này rấtcông hiệu.Sách Théorie ét pratique de L’acupuncture nói: tử cung sưng, đau bụng, taiù, liệt dương nên dùng huyệt này.Sách Y Học (Nhựt) nói: hiệp với huyệt Thận du trị đi tiểu đêm.g) Nhận xét chung:Huyệt này trị trẻ con đi tả kinh niên lòi trê, huyệt này là căn bản ngũ tạng lục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Châm cứu học part 9 Châm cứu học Chương 17ĐỐC MẠCH(Méridien du Gouverneur) (13 huyệt)HUYỆT TRƯỜNG CƯỜNG.Huyệt này có tên Khi chi, Âm sát Khuyến cốt, Vỉ thúy Cốt, Cùng cốt, Quivĩ, Long hổ, nơi hội Đốc mạch, Túc Thiếu âm thận, Thiếu dương đởm.a) Phương pháp tìm huyệt:Nằm ngửa, 2 chân dơ lên nhận nơi xương khu có lổ sâu xuống là vị trí củahuyệt.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 5 đến 8 phân. Đốt từ 3 đến 15 liều.c) Chủ trị:Lổ niếu đạo kinh niên, trỉ, ruột ra máu, mất tinh, di tinh, thần kinh ở lưngnhức, ruột sưng, thời khí, điên cuồng, lòi trê.d) Phương pháp phối hợp:Hợp với huyệt Thừa sơn đốt để trị bịnh trỉ trường phong, hạ huyệt.Hợp với huyệt Bá Hội, trị đi tiêu lòi trê.Hợp với huyệt Đại đôn, huyệt Đại trử trị ruột có cục hơi gò.c) Tham khảo các sách:Phú tịch hoằng nói: trẻ em lòi con trê trước đốt huyệt Bá hội sau đốt huyệtnày, khí uất đau ruột nên hợp với huyệt Đại trử.Phú Bá chứng nói: hợp với huyệt Thừa sơn trị chứng trường phong hạ huyệt.Sách Châm Cứu học (Nhựt) nói: hợp với huyệt Đại đôn trị sán khí ở bụng.Sách Traité d’acupuncture nói: huyệt này trị sưng nhức tiêu ra máu.e) Nhận xét chung: 153Huyệt này là nơi hội thận và đởm mạch có công năng thâu nhỏ hậu môn.Hợp với huyệt Bá Hội (Thủ tức Tam dương) có tác dụng bổ âm thăng dươnglàm cho ruột bóp lại trị chứng tả, làm thông đại tiện.Hợp với huỵệt Thừa Sơn trị chứng thấp nhiệt nhập vào đại trường và trịđược bịnh trỉ.HUYỆT YÊU DU.Huyệt này có tên Bối giải, Tủy không, Yêu hộ, Yêu chú, nơi Đốc mạch phátra.a) Phương pháp tìm huyệt:Qùy cúi lưng xuống từ xương cùng đi lên đốt xương thứ 4 dưới cục xươngnổi lên là vị trí của huyệt.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 3 đến 7 phân (mủi kim hướng lên trên) . Hơ nóng 10 phút đốt 5liều.c) Chủ trị:Lưng đau, chân lạnh, kinh nguyệt bế tắc, nước tiểu vàng, tiểu xón, ống tiểulở, trỉ.e) Tham khảo các sách:Phú Tịch hoằng nói: bị trúng gió tê lạnh nên hợp với huyệt Hoàn khiêu.Biển Thước Tâm Thơ nói: trị lưng đau vì hàn thấp đốt từ 30 đến 50 liều.g) Nhận xét chung:Huyệt này có tác dụng làm cho hạ tiêu được ấm, hơ nóng khiến máu huyếtđược tươi nhuận, tế bào sinh thực ở tử cung sung thịnh tăng gia sự thọ thai.Muốn có con huyệt này cần thiết và có kết quả hơn hết.HUYỆT DƯƠNG QUANHuyệt này nơi Đốc mạch phát ra.a) Phương pháp tìm huyệt:Ngồi thẳng lưng hoặc nằm sấp dưới xương thư 16 có lổ sâu là vị trí củahuyệt.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 5 đến 7 phân, hơ nóng 10 phút, đốt 3 liều. 154c) Chủ trị:Khớp xương đầu gối sưng, thần kinh ở lưng nhức, tích tủy xương sốngsưng, ruột có cục đau và sưng kinh niên, 2 chân tê, trỉ ra máu, bạch đái.d) Tham khảo các sách:Sách nghiên cứu Châm cứu nói: huyệt này trị di tinh, bạch đái và thần kinh ởlưng đau. Sách Acupuncture H.Voisin nói: thần Kinh tọa cốt hay các khớpxương nhức. Cứu Pháp Y Học Nghiên cứu nói: huyệt này có công năng trịbịnh tràng hạt bất luận ra mủ hay chưa đều có thể đốt cho lành được. Huyệtnày từ xương cùng đo lên 4 lóng ngón tay. Đốt 10 liều. Khi đốt, hơi nóng từlưng chạy vào bụng, rồi từ bụng chạy tủa khắp tay chân làm cho các khớpxương trong cơ thể đều khoan khoái. Nhẹ thì đốt 1 lần, nặng, nữa tháng sauđốt lại một lần.g) Nhận xét chung:Những chứng nhức l ưng, tọa cốt thần kinh nhức, những chứng bịnh đàn bà,niếu quản lở thì nơi huyệt này có cảm giác đau.HUYỆT MẠNG MÔN:Huyệt này có tên Thuộc Lụy, Trúc tượng, nơi Đốc mạch phát ra.a) Phương pháp tìm huyệt:Ngồi ngay hoặc cúi xuống dưới, xương sống thứ 14 là vị trí của huyệt.Huyệt này ngang sau rốn với người mập thì khó quan sát.b) Phương pháp châm cứu:Châm sâu từ 5 đến 8 phân, hơ nóng 20 phút. Đốt 3 đến 5 liều.c) Chủ trị: Đau tích tũy, bí tiểu do bộ sinh dục đau, ruột có cục đau thầnkinh ở lưng nhức, trỉ ra máu, nhức đầu như búa bổ, lạnh dữ dội rồi phátnóng, âm hộ teo, nước tiểu chảy từng giọt, màng tử cung sưng, bạch đái,lùng bùng lổ tai, tay chơn lạnh, ruột ra máu, mất tỉnh, niếu quản lở kinhniên.d) Phương pháp phối hợp:Hợp với huyệt Nhu du trị nhức lưng như thần, lại trị người lớn tuổi tiểu chảytừng giọt. Hợp với huyệt Tam âm giao trị di tinh.e) Tham khảo các sách: 155Phú Tiêu U nói: hợp với huyệt Mạng môn có thể trị những người mù thấyđược mờ mờ.Sách Nhập Môn nói, huyệt này trị thận hư lưng đau của người lớn tuổi.Hán dược Thần Hiệu Phương nói: mửa ra máu, tiêu ra máu đốt huyệt này rấtcông hiệu.Sách Théorie ét pratique de L’acupuncture nói: tử cung sưng, đau bụng, taiù, liệt dương nên dùng huyệt này.Sách Y Học (Nhựt) nói: hiệp với huyệt Thận du trị đi tiểu đêm.g) Nhận xét chung:Huyệt này trị trẻ con đi tả kinh niên lòi trê, huyệt này là căn bản ngũ tạng lục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Châm cứu học tài liệu Châm cứu học bài giảng Châm cứu học giáo trình Châm cứu học nghiên cứu Châm cứu tìm hiểu Châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
13 trang 107 1 0
-
Ý nghĩa các hình thể và trạng thái từng loại mạch
17 trang 59 0 0 -
Kỹ thuật Châm cứu giáp ất kinh (Tập 1): Phần 1
350 trang 38 0 0 -
TÁM MẠCH KHÁC KINH (KỲ KINH BÁT MẠCH) (Kỳ 3)
5 trang 34 1 0 -
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 5)
9 trang 30 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG LỘ TRÌNH ĐƯỜNG KINH (Kỳ 1)
5 trang 25 0 0 -
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 2_P1)
12 trang 25 0 0 -
Học thuyết Kinh lạc (Bài mở đầu) (Kỳ 1)
8 trang 24 0 0 -
TÁM MẠCH KHÁC KINH (KỲ KINH BÁT MẠCH) (Kỳ 4)
5 trang 24 1 0 -
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 6_P5)
12 trang 24 0 0 -
HỆ THỐNG HUYỆT - Phương Pháp Xác Định Vị Trí Huyệt
11 trang 24 0 0 -
9 trang 23 0 0
-
192 trang 23 0 0
-
6 trang 23 0 0
-
Bài giảng châm cứu chữa bệnh (Chương 6_P2)
15 trang 23 0 0 -
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - ĐỤC NHÂN MẮT
5 trang 22 1 0 -
Phòng và chữa bệnh với châm cứu học: Phần 1
87 trang 21 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
Phòng và chữa bệnh với châm cứu học: Phần 3
204 trang 20 0 0 -
6 trang 20 0 0