CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘT
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 145.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông trong lòng ruột và là bệnh lý điều trị cấp cứu ngoạikhoa. Có 2 loại: tắc ruột cơ học và tắc ruột cơ năng.Nguyên nhân của tắc ruột cơ năng là do ruột không co bóp được gọi là liệt ruột như tổnthương thần kinh sau chấn thương tuỷ sống, liệt ruột sau mổ, phản ứng viêm như viêm phúcmạc, viêm tuỵ cấp, viêm ruột thừa cấp, rối loạn điện giải như giảm Kali, gãy xương sườn, gãycột sống, nhồi máu ruột do thrombose ở ruột.Nguyên nhân của tắc ruột cơ học...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘTBài 23: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘTI. BỆNH HỌC Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông trong lòng ru ột và là b ệnh lý điều trị cấp cứu ngoạikhoa. Có 2 loại: t ắc ruột cơ học và t ắc ru ột cơ năng. Nguyên nhân của tắc ruột cơ năng là do ruột không co bóp được gọi là liệt ruột như tổnthương thần kinh sau chấn thương tuỷ sống, liệt ruột sau mổ, phản ứng viêm như viêm phúcmạc, viêm tuỵ cấp, viêm ruột thừa cấp, rối loạn điện giải như giảm Kali, gãy xương sườn, gãycột sống, nhồi máu ruột do thrombose ở ruột. Nguyên nhân của tắc ruột cơ học là do lòng ruột bị bít lại. Tắc ruột cơ học xu ất hi ệnnhiều ở ruột non, thường là hồi tràng.1. NGUYÊN NHÂN VÀ PHÂN LOẠI CỦA TẮC RUỘT CƠ HỌC1.1. Tắc ruột do nghẽn Lòng ruột bị bít do vật lạ như búi giun đũa, búi ch ứa bã đ ồ ăn, s ỏi m ật. Lòng ruột bị bít do thương t ổn ở thành ru ột như b ẩm sinh teo ru ột, lao ru ột, viêm trongbệnh Crohn, sẹo xơ sau chấn thương, u ác tính hay lành tính, ung th ư đ ại tr ực tràng. Lòng ruột bị tắc do thương t ổn thành ngoài như dính ru ột, dây ch ằng ch ẹn quai ru ột.1.2. Tắc ruột do thắt Thoát vị bẹn nghẹt thường xảy ra ở nam gi ới, thoát v ị đùi ngh ẹt th ường x ảy ra ở n ữgiới. Lồng ruột do bất thường về nhu đ ộng, đoạn ruột trên chui l ồng vào đo ạn ru ột d ưới hayngượ c lại. Dây chằng chẹn ngang ruột gây nên t ắc ru ột nghẽn. Xoắn ruột gồm xoắn ruột non, xoắn manh tràng, xo ắn đ ại tràng ch ậu hông.2. SINH LÝ BỆNH Bình thường có 6–8 lít dịch vào trong ruột non m ỗi ngày. H ầu h ết đ ược h ấp thu tr ướckhi vào đại tràng. Khoảng 75% hơi trong ru ột do nu ốt không khí vào trong b ụng. Vi trùngchuyển hoá trong ruột sinh ra khí methan và hydrogen. D ịch, khí và các ch ất tích t ụ trong ru ộtgần như dẫn tới tình trạng t ắc ruột. Với nguyên nhân căng giãn và lòng ru ột ở xa b ị x ẹp, s ựcăng giãn làm ruột giảm khả năng h ấp thu d ịch và kích thích ru ột bài ti ết. Nh ư v ậy, d ịch l ạitiếp tục gia tăng và tăng áp l ực trong lòng ru ột. S ự gia tăng áp l ực d ẫn đ ến gia tăng s ự th ấmmao mạch, gia tăng thoát dịch và điện gi ải vào trong khoang phúc m ạc. Phù n ề, sung huy ết,và hoại tử từ sự suy giảm do thiếu máu nuôi ru ột d ẫn t ới tình tr ạng th ủng ru ột gây viêmphúc mạc. Sự ứ dịch trong ruột và trong khoang phúc m ạc d ẫn t ới tình tr ạng gi ảm th ể tíchtuần hoàn và hậu quả là người b ệnh choáng do gi ảm th ể tích. Chất giàu điện giải thường hấp thu ở ruột thì khi t ắc ru ột những ch ất đi ện gi ải l ại b ị ứtrong ruột và trong khoang phúc m ạc. Vị trí c ủa n ơi t ắc cũng xác đ ịnh ph ạm vi c ủa d ịch,điện giải và cân bằng kiềm toan. Nếu t ắc ru ột cao kèm bi ến d ưỡng là h ậu qu ả do m ất acidhydrochloric từ dạ dày do nôn ói, do ống thông d ạ dày. Khi tắc ruột non thì mất nước xuất hiện r ất s ớm. Mất cân b ằng n ước và đi ện gi ảichậm khi tắc ruột ở đ ại tràng. Nếu t ắc ruột phía d ưới g ần đ ại tràng, d ịch tiêu hoá h ầu nh ưđượ c hấp thu trước khi tới chỗ t ắc. Phân tr ở nên cứng và tích t ụ l ại trong ru ột gây ra c ảmgiác khó chịu. Liệt ruột quá lâu dẫn đ ến tình tr ạng nôn ra phân trong t ắc ru ột đ ến tr ễ. Rối loạn toàn thân: nôn bao gi ờ cũng có trong t ắc ru ột. T ắc ru ột càng cao nôn càngnhiều. Nôn làm người bệnh mất nước. Tích t ụ dịch trong lòng ru ột, nôn, thoát huy ết t ươngvào trong xoang bụng làm cho tình tr ạng m ất n ước và đi ện gi ải ng ười b ệnh càng tr ầm tr ọnghơn, do đó nếu người bệnh đ ến tr ễ r ất dễ dàng đ ưa đ ến choáng.3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG3.1. Triệu chứng cơ năng Đau bụng: từng cơn, đau do ruột co bóp mạnh đ ể t ống các ch ất ch ứa đ ựng trong lòngruột vượt qua chỗ tắc để xuống phía dưới. Mỗi cơn đau kéo dài vài phút. Kho ảng cách cáccơn đau là thời gian hoàn toàn im l ặng. Nôn ói: tuỳ vị trí tắc, tắc càng cao nôn càng nhi ều, lúc đ ầu nôn ra n ước vàng, n ếu ng ườibệnh đến trễ chất nôn có thể ra phân. Ngay sau khi nôn ng ười b ệnh c ảm giác tho ải mái d ễchịu nhưng ngay sau cơn đau xuất hi ện ng ười b ệnh l ại nôn ti ếp t ục. Bí trung đ ại tiện: là triệu chứng quan tr ọng nhất giúp ch ẩn đoán t ắc ru ột.3.2. Triệu chứng thực thể Bụng chướng, tuỳ vị trí t ắc mà người b ệnh b ụng chướng nhi ều hay ít. B ụng ch ướnglàm người bệnh khó thở. Quai ruột nổi thấy ở những người ốm, có thành b ụng m ỏng, tr ẻ em và ng ười già tri ệuchứng này càng rõ rệt. Dấu hiệu rắn bò khi cơn đau xuất hi ện, nhìn vào thành b ụng ta th ấy các quai ru ột n ổilên. Nghe: trong cơn đau nghe tiếng réo của ru ột m ạnh hơn, nhi ều h ơn, âm thanh s ắc h ơn. Gõ vang vì ruột chướng hơi. Quan sát thấy vết sẹo trên thành bụng. Thăm khám vùng thoát vị đ ể phát hiện thoát vị b ẹn hay thoát v ị đùi ngh ẹt.3.3. Triệu chứng toàn thân Dấu hiệu mất nước: Sốt nhẹ do mất nước, nếu sốt cao là tình tr ạng nhi ễm trùng.Ngườ i bệnh có thể rơi vào tình tr ạng choáng.4. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm máu: tron ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘTBài 23: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘTI. BỆNH HỌC Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu thông trong lòng ru ột và là b ệnh lý điều trị cấp cứu ngoạikhoa. Có 2 loại: t ắc ruột cơ học và t ắc ru ột cơ năng. Nguyên nhân của tắc ruột cơ năng là do ruột không co bóp được gọi là liệt ruột như tổnthương thần kinh sau chấn thương tuỷ sống, liệt ruột sau mổ, phản ứng viêm như viêm phúcmạc, viêm tuỵ cấp, viêm ruột thừa cấp, rối loạn điện giải như giảm Kali, gãy xương sườn, gãycột sống, nhồi máu ruột do thrombose ở ruột. Nguyên nhân của tắc ruột cơ học là do lòng ruột bị bít lại. Tắc ruột cơ học xu ất hi ệnnhiều ở ruột non, thường là hồi tràng.1. NGUYÊN NHÂN VÀ PHÂN LOẠI CỦA TẮC RUỘT CƠ HỌC1.1. Tắc ruột do nghẽn Lòng ruột bị bít do vật lạ như búi giun đũa, búi ch ứa bã đ ồ ăn, s ỏi m ật. Lòng ruột bị bít do thương t ổn ở thành ru ột như b ẩm sinh teo ru ột, lao ru ột, viêm trongbệnh Crohn, sẹo xơ sau chấn thương, u ác tính hay lành tính, ung th ư đ ại tr ực tràng. Lòng ruột bị tắc do thương t ổn thành ngoài như dính ru ột, dây ch ằng ch ẹn quai ru ột.1.2. Tắc ruột do thắt Thoát vị bẹn nghẹt thường xảy ra ở nam gi ới, thoát v ị đùi ngh ẹt th ường x ảy ra ở n ữgiới. Lồng ruột do bất thường về nhu đ ộng, đoạn ruột trên chui l ồng vào đo ạn ru ột d ưới hayngượ c lại. Dây chằng chẹn ngang ruột gây nên t ắc ru ột nghẽn. Xoắn ruột gồm xoắn ruột non, xoắn manh tràng, xo ắn đ ại tràng ch ậu hông.2. SINH LÝ BỆNH Bình thường có 6–8 lít dịch vào trong ruột non m ỗi ngày. H ầu h ết đ ược h ấp thu tr ướckhi vào đại tràng. Khoảng 75% hơi trong ru ột do nu ốt không khí vào trong b ụng. Vi trùngchuyển hoá trong ruột sinh ra khí methan và hydrogen. D ịch, khí và các ch ất tích t ụ trong ru ộtgần như dẫn tới tình trạng t ắc ruột. Với nguyên nhân căng giãn và lòng ru ột ở xa b ị x ẹp, s ựcăng giãn làm ruột giảm khả năng h ấp thu d ịch và kích thích ru ột bài ti ết. Nh ư v ậy, d ịch l ạitiếp tục gia tăng và tăng áp l ực trong lòng ru ột. S ự gia tăng áp l ực d ẫn đ ến gia tăng s ự th ấmmao mạch, gia tăng thoát dịch và điện gi ải vào trong khoang phúc m ạc. Phù n ề, sung huy ết,và hoại tử từ sự suy giảm do thiếu máu nuôi ru ột d ẫn t ới tình tr ạng th ủng ru ột gây viêmphúc mạc. Sự ứ dịch trong ruột và trong khoang phúc m ạc d ẫn t ới tình tr ạng gi ảm th ể tíchtuần hoàn và hậu quả là người b ệnh choáng do gi ảm th ể tích. Chất giàu điện giải thường hấp thu ở ruột thì khi t ắc ru ột những ch ất đi ện gi ải l ại b ị ứtrong ruột và trong khoang phúc m ạc. Vị trí c ủa n ơi t ắc cũng xác đ ịnh ph ạm vi c ủa d ịch,điện giải và cân bằng kiềm toan. Nếu t ắc ru ột cao kèm bi ến d ưỡng là h ậu qu ả do m ất acidhydrochloric từ dạ dày do nôn ói, do ống thông d ạ dày. Khi tắc ruột non thì mất nước xuất hiện r ất s ớm. Mất cân b ằng n ước và đi ện gi ảichậm khi tắc ruột ở đ ại tràng. Nếu t ắc ruột phía d ưới g ần đ ại tràng, d ịch tiêu hoá h ầu nh ưđượ c hấp thu trước khi tới chỗ t ắc. Phân tr ở nên cứng và tích t ụ l ại trong ru ột gây ra c ảmgiác khó chịu. Liệt ruột quá lâu dẫn đ ến tình tr ạng nôn ra phân trong t ắc ru ột đ ến tr ễ. Rối loạn toàn thân: nôn bao gi ờ cũng có trong t ắc ru ột. T ắc ru ột càng cao nôn càngnhiều. Nôn làm người bệnh mất nước. Tích t ụ dịch trong lòng ru ột, nôn, thoát huy ết t ươngvào trong xoang bụng làm cho tình tr ạng m ất n ước và đi ện gi ải ng ười b ệnh càng tr ầm tr ọnghơn, do đó nếu người bệnh đ ến tr ễ r ất dễ dàng đ ưa đ ến choáng.3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG3.1. Triệu chứng cơ năng Đau bụng: từng cơn, đau do ruột co bóp mạnh đ ể t ống các ch ất ch ứa đ ựng trong lòngruột vượt qua chỗ tắc để xuống phía dưới. Mỗi cơn đau kéo dài vài phút. Kho ảng cách cáccơn đau là thời gian hoàn toàn im l ặng. Nôn ói: tuỳ vị trí tắc, tắc càng cao nôn càng nhi ều, lúc đ ầu nôn ra n ước vàng, n ếu ng ườibệnh đến trễ chất nôn có thể ra phân. Ngay sau khi nôn ng ười b ệnh c ảm giác tho ải mái d ễchịu nhưng ngay sau cơn đau xuất hi ện ng ười b ệnh l ại nôn ti ếp t ục. Bí trung đ ại tiện: là triệu chứng quan tr ọng nhất giúp ch ẩn đoán t ắc ru ột.3.2. Triệu chứng thực thể Bụng chướng, tuỳ vị trí t ắc mà người b ệnh b ụng chướng nhi ều hay ít. B ụng ch ướnglàm người bệnh khó thở. Quai ruột nổi thấy ở những người ốm, có thành b ụng m ỏng, tr ẻ em và ng ười già tri ệuchứng này càng rõ rệt. Dấu hiệu rắn bò khi cơn đau xuất hi ện, nhìn vào thành b ụng ta th ấy các quai ru ột n ổilên. Nghe: trong cơn đau nghe tiếng réo của ru ột m ạnh hơn, nhi ều h ơn, âm thanh s ắc h ơn. Gõ vang vì ruột chướng hơi. Quan sát thấy vết sẹo trên thành bụng. Thăm khám vùng thoát vị đ ể phát hiện thoát vị b ẹn hay thoát v ị đùi ngh ẹt.3.3. Triệu chứng toàn thân Dấu hiệu mất nước: Sốt nhẹ do mất nước, nếu sốt cao là tình tr ạng nhi ễm trùng.Ngườ i bệnh có thể rơi vào tình tr ạng choáng.4. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm máu: tron ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh lý tắc ruột chăm sóc người bệnh mổ tắc ruột bệnh sau mổ tắc ruột tắc ruột cơ họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tìm hiểu Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa: Phần 2
164 trang 50 0 0 -
Báo cáo: Kết quả công tác điều dưỡng năm 2015 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2016-2017
44 trang 31 0 0 -
Dấu hiệu nhận biết ung thư: Phần 1
106 trang 26 0 0 -
Giáo trình Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa: Phần 1
20 trang 25 0 0 -
Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam - Bộ Y Tế
15 trang 23 0 0 -
14 trang 19 0 0
-
Tài liệu đào tạo liên tục kiểm soát nhiễm khuẩn cho nhân viên y tế tuyến cơ sở
243 trang 19 0 0 -
Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh đột quỵ
4 trang 18 0 0 -
Dùng gừng tươi trị cảm lạnh như thế nào
2 trang 17 0 0 -
23 trang 17 0 0