CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 121.67 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyến áp dụng. Tất cả các tuyến.Người thực hiện. Bác sĩ chuyên khoa sản, nữ hộ sinh, hoặc cán bộ y tế được bổ túc về sản khoa.Chuyển dạ là một loạt hiện tượng diễn ra ở người có thai trong giai đoạn cuối làm cho thai và bánh rau được đưa ra khỏi buồng tử cung qua đường âm đạo. Chẩn đoán chuyển dạ không chính xác có thể dẫn đến sự lo lắng hoặc can thiệp không cần thiết. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠ CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠTuyến áp dụng. Tất cả các tuyến.Người thực hiện. Bác sĩ chuyên khoa sản, nữ hộ sinh, hoặc cán bộ y tế đ ược bổ túc về sảnkhoa.Chuyển dạ là một loạt hiện tượng diễn ra ở người có thai trong giai đoạn cuối làmcho thai và bánh rau được đưa ra khỏi buồng tử cung qua đường âm đạo. Chẩnđoán chuyển dạ không chính xác có thể dẫn đến sự lo lắng hoặc can thiệp khôngcần thiết.1. Triệu chứng chuyển dạ. Đau bụng từng cơn do co bóp tử cung tăng dần, nếu tần số đạt 3 cơn trong-10 phút, mỗi cơn kéo dài trên 20 giây thì chuyển dạ là chắc chắn. Sản phụ thấy ra dịch nhầy có máu (nhựa chuối) ở âm đạo.- Cổ tử cung xóa hết hoặc gần hết và nếu đã mở từ 2 cm trở lên thì chắc chắn.- Thành lập đầu ối.-2. Khám chẩn đoán chuyển dạ.2.1. Hỏi. Tiền sử: cá nhân, gia đình, tiền sử sản phụ khoa.- Tình hình kỳ thai này:- Kinh cuối cùng.+ Diễn biến quá trình thai nghén. Kết quả các lần khám thai.+Dấu hiệu chuyển dạ: tính chất của đau bụng, ra nhầy hồng...2.2. Khám toàn thân. Đo chiều cao, cân nặng, đếm mạch, đo huyết áp, đo thân nhiệt, nghe tim-phổi, khám phù, da - niêm mạc, quan sát toàn bộ (thể trạng, cao, lùn, thọt...). Đặcbiệt chú ý người đẻ con so hay đẻ con rạ nhưng lần để trước con bé, đẻ khó…2.2.3. Khám sản khoa. Quan sát bụng to hay nhỏ, tư thế tử cung.- Đo chiều cao tử cung, vòng bụng.- Sờ nắn bụng xem ngôi thế.-- Nghe tim thai. Đo cơn co tử cung.- Đo và đánh giá khung chậu ngoài- Thăm âm đạo đánh giá tình trạng:- Ngôi, thế, kiểu thế và mức độ tiến triển của ngôi thai.+ Tình trạng đầu ối (đã thành lập chưa, phồng hay dẹt).+ Chuyển dạ thật Chuyển dạ giảCơn co tử Tiến triển tăng dần theo quá Cơn co tử cung thất thường, trình chuyển dạ: đều đặn, mỗi không đều, không tăng lên rõcung lúc một mạnh lên, dài ra và rệt về tần số và cường độ. mau hơn. Cơn co không gây đau. Cơn co gây đau.Xóa mở cổ tử Cổ tử cung biến đổi, mở rộng Cổ tử cung hầu như không tiến dần theo quá trình chuyển dạ. triển sau một thời gian theocung dõi.Đầu ối Đã thành lập. Chưa thành lậpChú ý: Có thể xác định thêm chuyển dạ bằng monitor sản khoa.- Hạn chế khám âm đạo trong quá trình chuyển dạ.-3. Xử trí. Nếu đã chuyển dạ: cho sản phụ nhập viện, theo dõi chuyển dạ cho đến khi-đẻ (xem bài “Theo dõi chuyển dạ đẻ thường”). Nếu chưa rõ chuyển dạ:- Cho về nhà nếu thai nghén bình thường.+ Nằm theo dõi hoặc chuyển tuyến trên nếu thai nghén có nguy cơ cao.+ Nếu ối vỡ mà chưa chuyển dạ tuyến xã chuyển tuyến trên, tuyến huyện và+tuyến tỉnh cho đẻ chỉ huy, cho kháng sinh chống nhiễm khuẩn khi ối đ ã vỡ trên 6giờ. Nếu sản phụ ở xa tiền sử đẻ khó, cán bộ chuyên khoa chưa xác định chuyển+dạ thật: Cho nằm lưu theo dõi thêm, đề phòng khi chuyển dạ có nguy cơ cho mẹvà thai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠ CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠTuyến áp dụng. Tất cả các tuyến.Người thực hiện. Bác sĩ chuyên khoa sản, nữ hộ sinh, hoặc cán bộ y tế đ ược bổ túc về sảnkhoa.Chuyển dạ là một loạt hiện tượng diễn ra ở người có thai trong giai đoạn cuối làmcho thai và bánh rau được đưa ra khỏi buồng tử cung qua đường âm đạo. Chẩnđoán chuyển dạ không chính xác có thể dẫn đến sự lo lắng hoặc can thiệp khôngcần thiết.1. Triệu chứng chuyển dạ. Đau bụng từng cơn do co bóp tử cung tăng dần, nếu tần số đạt 3 cơn trong-10 phút, mỗi cơn kéo dài trên 20 giây thì chuyển dạ là chắc chắn. Sản phụ thấy ra dịch nhầy có máu (nhựa chuối) ở âm đạo.- Cổ tử cung xóa hết hoặc gần hết và nếu đã mở từ 2 cm trở lên thì chắc chắn.- Thành lập đầu ối.-2. Khám chẩn đoán chuyển dạ.2.1. Hỏi. Tiền sử: cá nhân, gia đình, tiền sử sản phụ khoa.- Tình hình kỳ thai này:- Kinh cuối cùng.+ Diễn biến quá trình thai nghén. Kết quả các lần khám thai.+Dấu hiệu chuyển dạ: tính chất của đau bụng, ra nhầy hồng...2.2. Khám toàn thân. Đo chiều cao, cân nặng, đếm mạch, đo huyết áp, đo thân nhiệt, nghe tim-phổi, khám phù, da - niêm mạc, quan sát toàn bộ (thể trạng, cao, lùn, thọt...). Đặcbiệt chú ý người đẻ con so hay đẻ con rạ nhưng lần để trước con bé, đẻ khó…2.2.3. Khám sản khoa. Quan sát bụng to hay nhỏ, tư thế tử cung.- Đo chiều cao tử cung, vòng bụng.- Sờ nắn bụng xem ngôi thế.-- Nghe tim thai. Đo cơn co tử cung.- Đo và đánh giá khung chậu ngoài- Thăm âm đạo đánh giá tình trạng:- Ngôi, thế, kiểu thế và mức độ tiến triển của ngôi thai.+ Tình trạng đầu ối (đã thành lập chưa, phồng hay dẹt).+ Chuyển dạ thật Chuyển dạ giảCơn co tử Tiến triển tăng dần theo quá Cơn co tử cung thất thường, trình chuyển dạ: đều đặn, mỗi không đều, không tăng lên rõcung lúc một mạnh lên, dài ra và rệt về tần số và cường độ. mau hơn. Cơn co không gây đau. Cơn co gây đau.Xóa mở cổ tử Cổ tử cung biến đổi, mở rộng Cổ tử cung hầu như không tiến dần theo quá trình chuyển dạ. triển sau một thời gian theocung dõi.Đầu ối Đã thành lập. Chưa thành lậpChú ý: Có thể xác định thêm chuyển dạ bằng monitor sản khoa.- Hạn chế khám âm đạo trong quá trình chuyển dạ.-3. Xử trí. Nếu đã chuyển dạ: cho sản phụ nhập viện, theo dõi chuyển dạ cho đến khi-đẻ (xem bài “Theo dõi chuyển dạ đẻ thường”). Nếu chưa rõ chuyển dạ:- Cho về nhà nếu thai nghén bình thường.+ Nằm theo dõi hoặc chuyển tuyến trên nếu thai nghén có nguy cơ cao.+ Nếu ối vỡ mà chưa chuyển dạ tuyến xã chuyển tuyến trên, tuyến huyện và+tuyến tỉnh cho đẻ chỉ huy, cho kháng sinh chống nhiễm khuẩn khi ối đ ã vỡ trên 6giờ. Nếu sản phụ ở xa tiền sử đẻ khó, cán bộ chuyên khoa chưa xác định chuyển+dạ thật: Cho nằm lưu theo dõi thêm, đề phòng khi chuyển dạ có nguy cơ cho mẹvà thai.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0