![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ GÃY CỘT SỐNG LƯNG, THẮT LƯNG
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.44 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nắm được Nguyên nhân, Cơ chế chấn thương và Phân loại chấn thương. - Chẩn doán đúng và Điều trị có hiệu quả một chấn thương CS L,TL. I- TỔNG QUAN 1. LỊCH SỬ : A -Thời CỔ ĐẠi ( 3.000 TCN-700 SCN) a. Thời AI- CẬP Cổ Đại ( 3.000- 2.500 TCN) : *Imhotep (TK 17 TCN) : biết phân biệt Gãy Trật, Gãy Nát, Căng Dãn gân cơ CS. Điều trị: bó thịt sống và mật ong. b. Thời kỳ HY- LẠP ( 1.300 TCN) *Hyppocrates (460-370 TCN) : biết dùng cái thang để Nắn CS thẳng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ GÃY CỘT SỐNG LƯNG, THẮT LƯNG CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊGÃY CỘT SỐNG LƯNG, THẮT LƯNG BS TRẦN VĂN ĐÀO 1MỤC TIÊU- Nắm được Nguyên nhân, Cơ chế chấn thương và Phân loại chấn thương.- Chẩn doán đúng và Điều trị có hiệu quả một chấn thương CS L,TL.I- TỔNG QUAN1. LỊCH SỬ :A -Thời CỔ ĐẠi ( 3.000 TCN-700 SCN)a. Thời AI- CẬP Cổ Đại ( 3.000- 2.500 TCN) :*Imhotep (TK 17 TCN) : biết phân biệt Gãy Trật, Gãy Nát, Căng Dãn gân cơCS. Điều trị: bó thịt sống và mật ong.b. Thời kỳ HY- LẠP ( 1.300 TCN)*Hyppocrates (460-370 TCN) : biết dùng cái thang để Nắn CS thẳng trục. PPnày dùng đến TK10.*Paul of Aegina (625-690): đề nghị phẫu thuật cắt Bản Sống để giải ép tuỷ.c. Thời kỳ LA- MÃ (100 TCN- 700 SCN):*Galen (131 SCN) : Gãy CS chỉ gãy mấu gai, không gãy thân. Chỉ điều trị bántrật bằng PP Hyppocrates, không điều trị trật hoàn toàn vì làm chuyện vô ích. 2B- Thời TRUNG CỔ (700-1.400 SCN)Thời kỳ đen tối nhất trong lịch sử Y- HỌC. Bệnh nhân & thương binh giaocho Tu Sĩ điều trị.*Roland of Parma n gười Ý (năm1.200) : Không kéo bằng thang mà bằng tay.Nắn bằng cách ưỡn lưng, PP này còn dùng đến TK20.C- Thời kỳ PHỤC HƯNG (TK 15- 16)Bắt đầu nền Y-HỌC Hiện Đại.*Andreas Vesalius n gười Anh (1514-1564): mổ xác để nghiên cứu Cơ ThểHọc.+ Vua Anh cho phép PTV và thợ Cắt Tóc được phép mổ 4 xác/năm.+ Nhiều trường Đại học ra đời, có bằng Doctor mới được hành nghề Y.*Ambroise Paré người Pháp (1517…): Là PTV nổi tiếng nhất châu Âu. 3“Tiệt trùng trong PT, cắt Bản sống để giải ép tuỷ, nắn xương và cố định ngượchướng gãy, bất động đủ thời gian lành xương, nắn CS L-TL bằng tay, nẹp 2 bênmấu gai để cố định”.D- Thời kỳ CẬN ĐẠI ( TK 17-18) Havey : vẽ được hệ Tuần Hoàn. Các ngành Anatomy, Physiology phát triển. Pháp: thành lập Trung Tâm Phẫu Thuật của thế giới. Nhờ làm bệnh án tỉ mỉ, giải phẫu tử thi, các hội nghị khoa học.. người ta biết “mảnh gãy thân sống chèn ép tuỷ, giữ vững CS dây chằng quan trọng hơn xương, phân loại gãy CS ngang- dọc- chéo , tất cả gãy xương đều lành, cal xù là tốt.” Các tên tuổi: Chopart, Desault, Jean Louis Petit (Pháp). Frederick, Heister (Đức). Robert White, Benjamin Bell (Anh).E- Thời kỳ HIỆN ĐẠI (TK 19-20…) 4Các tiến bộ nhảy vọt mang tính cách mạng của khoa học.*Pháp: L. Pasteur (1822-1895) bacteriology.*Anh: Alexandre Fleming (1881-1945) Thuốc kháng sinh PNC*Đức: Wilhem Konrad Roentgen (1845-1923) X quang.*Thuốc Tê, meâ cho PT, ngành Pastic Surgery và Orthopedic Surgery ra đời.*Henrycline (1814): báo cáo160 ca Cắt BS phục hồi 16%, cải thiện 20%, không phục hồi 14%, tử vong 41%.*PT Laminectomy lan rộng bắt đầu từ Anh. Mỹ.- Hình thành 2 trường phái: Ủng hộ, đứng đầu là Sir Charles Bell Phản đối, đứng đầu là Sir Astley Cooper.Lúc đầu phe Ủng hộ thắng, về sau phe Phản đối thắng vì gây mất vững CS, tăngtỷ lệ tử vong. * Nắn Xương : Cũng có 2 phe : Nắn phục hồi: 8-29%, TV 4-5%. Không nắn P.H 13-18%, TV 53-70%. Kết luận: Phải NẮN trật và hạn chế Laminectomy, 5*ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN+ Boler (1930) bó bột thân, ưỡn lưng+ Magnus ( ? ) điều trị cơ năng.*PT KẾT HỢP XƯƠNG BÊN TRONG một Tiến Bộ mới.+ Hara (1891) Texas, Người dầu tiên dùng chỉ bạc cột mấu gai C6-7. Mở ra kỷ nguyên KHX.+ Hibb (1911) dề nghị KHX+Hàn Xương.+ Cone & Turner (1937) nắn xương trong lúc mổ+ Harrington (1962) KHX móc bản sống.+ Luque (1983) KHX chỉ thép dưới BS+ Roy Camilles (1970) KHX vis cuống cung.+ Cotrel & Dubousset (1983) KHX vừa BS vừa Cuống cung. 2- GIẢI PHẪU HỌC, SINH CƠ HỌC CỘT SỐNG.CS gồm 32-33 đốt sống xếp chồng lên nhau, chia làm 5 đoạn: 6Cổ: 7đs; Lưng: 12đs; Thắt Lưng: 5đs; Cùng: 5đs; Cụt: 3-4đs. Đường Cong Sinh Lý: Để giảm bớt sức nặng dè lên, CS phải tạo những đường cong sinh lý kéo trọng tâm cơ thể rơi gần nó. CS Cổ chịu sức nặng của cái đầu, CS TL chịu trọng lượng của ngực, bụng nên ưỡn ra trước. CS L và CS Cùng-Cụt không chịu nặng nên cong ra sau. a- Đốt Sống: Phía trước: Thân Đốt Sống có vỏ xương mỏng, - trong thân sống toàn xương xốp, coät sau các thớ xương dày hơn coät trước để chịu lực nén. Phía sau: Mấu Khớp, Bản Sống, Mấu Gai và Mấu - Ngang. Bản Sống và Mấu Gai là xương dẹt nên tương đối cứng, người ta đã dùng chúng để kết hợp xương. Mặc khác chúng là nơi bám của phức hợp d/c phía sau, đó là hệ thống cột sau, chống lực căng. Nối liền phần sau và thân sống là Cuống Cung. Cuống Cung hình ống, vỏ - xương chắc là nơi đặt móc hoặc vis Cuống Cung lý tưởng. b- Dây chằng: Các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ GÃY CỘT SỐNG LƯNG, THẮT LƯNG CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊGÃY CỘT SỐNG LƯNG, THẮT LƯNG BS TRẦN VĂN ĐÀO 1MỤC TIÊU- Nắm được Nguyên nhân, Cơ chế chấn thương và Phân loại chấn thương.- Chẩn doán đúng và Điều trị có hiệu quả một chấn thương CS L,TL.I- TỔNG QUAN1. LỊCH SỬ :A -Thời CỔ ĐẠi ( 3.000 TCN-700 SCN)a. Thời AI- CẬP Cổ Đại ( 3.000- 2.500 TCN) :*Imhotep (TK 17 TCN) : biết phân biệt Gãy Trật, Gãy Nát, Căng Dãn gân cơCS. Điều trị: bó thịt sống và mật ong.b. Thời kỳ HY- LẠP ( 1.300 TCN)*Hyppocrates (460-370 TCN) : biết dùng cái thang để Nắn CS thẳng trục. PPnày dùng đến TK10.*Paul of Aegina (625-690): đề nghị phẫu thuật cắt Bản Sống để giải ép tuỷ.c. Thời kỳ LA- MÃ (100 TCN- 700 SCN):*Galen (131 SCN) : Gãy CS chỉ gãy mấu gai, không gãy thân. Chỉ điều trị bántrật bằng PP Hyppocrates, không điều trị trật hoàn toàn vì làm chuyện vô ích. 2B- Thời TRUNG CỔ (700-1.400 SCN)Thời kỳ đen tối nhất trong lịch sử Y- HỌC. Bệnh nhân & thương binh giaocho Tu Sĩ điều trị.*Roland of Parma n gười Ý (năm1.200) : Không kéo bằng thang mà bằng tay.Nắn bằng cách ưỡn lưng, PP này còn dùng đến TK20.C- Thời kỳ PHỤC HƯNG (TK 15- 16)Bắt đầu nền Y-HỌC Hiện Đại.*Andreas Vesalius n gười Anh (1514-1564): mổ xác để nghiên cứu Cơ ThểHọc.+ Vua Anh cho phép PTV và thợ Cắt Tóc được phép mổ 4 xác/năm.+ Nhiều trường Đại học ra đời, có bằng Doctor mới được hành nghề Y.*Ambroise Paré người Pháp (1517…): Là PTV nổi tiếng nhất châu Âu. 3“Tiệt trùng trong PT, cắt Bản sống để giải ép tuỷ, nắn xương và cố định ngượchướng gãy, bất động đủ thời gian lành xương, nắn CS L-TL bằng tay, nẹp 2 bênmấu gai để cố định”.D- Thời kỳ CẬN ĐẠI ( TK 17-18) Havey : vẽ được hệ Tuần Hoàn. Các ngành Anatomy, Physiology phát triển. Pháp: thành lập Trung Tâm Phẫu Thuật của thế giới. Nhờ làm bệnh án tỉ mỉ, giải phẫu tử thi, các hội nghị khoa học.. người ta biết “mảnh gãy thân sống chèn ép tuỷ, giữ vững CS dây chằng quan trọng hơn xương, phân loại gãy CS ngang- dọc- chéo , tất cả gãy xương đều lành, cal xù là tốt.” Các tên tuổi: Chopart, Desault, Jean Louis Petit (Pháp). Frederick, Heister (Đức). Robert White, Benjamin Bell (Anh).E- Thời kỳ HIỆN ĐẠI (TK 19-20…) 4Các tiến bộ nhảy vọt mang tính cách mạng của khoa học.*Pháp: L. Pasteur (1822-1895) bacteriology.*Anh: Alexandre Fleming (1881-1945) Thuốc kháng sinh PNC*Đức: Wilhem Konrad Roentgen (1845-1923) X quang.*Thuốc Tê, meâ cho PT, ngành Pastic Surgery và Orthopedic Surgery ra đời.*Henrycline (1814): báo cáo160 ca Cắt BS phục hồi 16%, cải thiện 20%, không phục hồi 14%, tử vong 41%.*PT Laminectomy lan rộng bắt đầu từ Anh. Mỹ.- Hình thành 2 trường phái: Ủng hộ, đứng đầu là Sir Charles Bell Phản đối, đứng đầu là Sir Astley Cooper.Lúc đầu phe Ủng hộ thắng, về sau phe Phản đối thắng vì gây mất vững CS, tăngtỷ lệ tử vong. * Nắn Xương : Cũng có 2 phe : Nắn phục hồi: 8-29%, TV 4-5%. Không nắn P.H 13-18%, TV 53-70%. Kết luận: Phải NẮN trật và hạn chế Laminectomy, 5*ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN+ Boler (1930) bó bột thân, ưỡn lưng+ Magnus ( ? ) điều trị cơ năng.*PT KẾT HỢP XƯƠNG BÊN TRONG một Tiến Bộ mới.+ Hara (1891) Texas, Người dầu tiên dùng chỉ bạc cột mấu gai C6-7. Mở ra kỷ nguyên KHX.+ Hibb (1911) dề nghị KHX+Hàn Xương.+ Cone & Turner (1937) nắn xương trong lúc mổ+ Harrington (1962) KHX móc bản sống.+ Luque (1983) KHX chỉ thép dưới BS+ Roy Camilles (1970) KHX vis cuống cung.+ Cotrel & Dubousset (1983) KHX vừa BS vừa Cuống cung. 2- GIẢI PHẪU HỌC, SINH CƠ HỌC CỘT SỐNG.CS gồm 32-33 đốt sống xếp chồng lên nhau, chia làm 5 đoạn: 6Cổ: 7đs; Lưng: 12đs; Thắt Lưng: 5đs; Cùng: 5đs; Cụt: 3-4đs. Đường Cong Sinh Lý: Để giảm bớt sức nặng dè lên, CS phải tạo những đường cong sinh lý kéo trọng tâm cơ thể rơi gần nó. CS Cổ chịu sức nặng của cái đầu, CS TL chịu trọng lượng của ngực, bụng nên ưỡn ra trước. CS L và CS Cùng-Cụt không chịu nặng nên cong ra sau. a- Đốt Sống: Phía trước: Thân Đốt Sống có vỏ xương mỏng, - trong thân sống toàn xương xốp, coät sau các thớ xương dày hơn coät trước để chịu lực nén. Phía sau: Mấu Khớp, Bản Sống, Mấu Gai và Mấu - Ngang. Bản Sống và Mấu Gai là xương dẹt nên tương đối cứng, người ta đã dùng chúng để kết hợp xương. Mặc khác chúng là nơi bám của phức hợp d/c phía sau, đó là hệ thống cột sau, chống lực căng. Nối liền phần sau và thân sống là Cuống Cung. Cuống Cung hình ống, vỏ - xương chắc là nơi đặt móc hoặc vis Cuống Cung lý tưởng. b- Dây chằng: Các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 156 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 110 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0