![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Chẩn đoán độ sâu của tổn thương bỏng
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 125.12 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chẩn đoán độ sâu của tổn thương bỏng, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán độ sâu của tổn thương bỏng Chẩn đoán độ sâu của tổn thương bỏngI. ĐẠI CƯƠNG:1. Tổn thương bỏng là nguyên u ỷ của bệnh bỏng. Việc chẩn đoán diện tích độ sâutổn thương bỏng là cơ sở hàng đầu để điều trị, tiên lượng bệnh nhân.2. Có rất nhiều phương pháp chẩn đoán diện tích, độ sâu của tổn thương bỏng,cùng với sự phát triên khoa học và công nghệ. Trong phạm vi bài giảng, chỉ đề cậpnhững phương pháp cơ bản, dễ áp dụng trong thực tế.3. Tổ chức học của da:Da là một cơ quan che phủ lớn nhất của cơ thể, có nhiều chức năng, thay đổ i theotừng vùng. Da gồm 3 lớp:Biểu bì: EpidermisTrung bì: (chân bì) DermisHạ bì: HypodermisGiữa biểu bì và trung bì ngăn cách nhau bởi màng đáy.- Biểu bì: biểu mô lát tầng gồm 4-5 lớp:+ Lớp mầm: gồm một hàng tế bào hình trụ còn gọi là tế bào mầm, có khả năngsinh sản rất cao.+ Lớp gai: gồm 3-5 hàng tế bào. Các tế bào hình đa diện, nối với nhau bằng cầunối desmosome.+ Lớp hạt: gồm 5-7 hàng tế bào, tế bào dẹt, hình thoi, bào tương nhiều hạt sừng.+ Lớp sừng: Tế bào sừng thành dải sừng.- Trung bì: gồm:+ Các tế bào tổ chức liên kết như nguyên bào sợi, tế bào sợi.+ Mạch máu, thần kinh.+Tuyến bã, nang lông và tuyến mồ hôi.+ Các chất nền tảng: Fibronectin, Proteoglukan.+ Các sợi tạo keo, sợi lưới, sợi chun...Còn chia 2 lớp nhỏ: Lớp nhú ngay dưới màng đáy, tập trung nhiều mạch máu, thầnkinh.Lớp lưới- Hạ bì: gồm+ Mô liên kết mỡ+ Mạng lưới mạch máu thần kinh da.+ Có ổ mỡ chứa tế bào mỡ, lớp cân nông, mô liên kết lỏng lẻo.II. CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU TỔN THƯƠNG BỎNG:A. chẩn đoán tổn thương bỏng:Đôi khi khó khăn những ngày đầu, đòi hỏi thường xuyên theo dõi để bổ sung chẩnđoán.- Có nhiều cách phân loại độ sâu bỏng dựa vào triệu chứng lâm sàng, tổn thươnggiải phẫu bệnh,diễn biến tại chỗ, quá trình tái tạo, phục hồi vết thương. Ví dụ:Pháp: 3 độ; Liên Xô (cũ ): 4 độ; Việt Nam: 5 độ (có 70 tác giả đề nghị trên 25cách phân loại)- Thực tế lâm sàng độ sâu tổn thương bỏng xếp 2 nhóm (đều thống nhất các trườngphái): bỏng nông và bỏng sâu.+ Bỏng nông:* Các tổn thương bỏng ở lớp biểu bì* Hồi phục tái tạo da nhờ sự còn lại của các thành phần biểu mô da là tế bào mầm,tế bào biểu mô ống lông, tuyến bã, tuyến mồ hôi.* Tổn thương tự liền nhờ quá trình biểu mô hoá.+ Bỏng sâu:* Các tổn thương toàn bộ da, dưới da.* Tổn thương nếu S nhỏ (dưới 4 cm2) ----> tự liền sẹo theo kiểu vết thương phầnmềm.B. Phân loại độ sâu tổn thương bỏng:Theo GS.TS Lê Thế Trung: 5 độ (Saint Paul, Chợ Rẫy vẫn chia 3 độ theo quânđiểm Tây Âu).Học chia 5 độ:1. Viêm da cấp: Độ I, viêm vô trùng cấp.- Tổ chức học:+ Tổn thương lớp nông (sừng) của biểu bì.+ Biểu hiện xung huyết động mạch, viêm xuất tiết nề tổn thương.- Lâm sàng:+ Da khô, đỏ, nề, rát nóng (bỏng nắng).+ Sau 4-5 ngày khỏi, bong tróc một lớp mỏng da. Hình: tổn thương bỏng độ 12. Bỏng độ II: (biểu bì)- Tổ chức học:+ Tổn thương các lớp thượng bì, nhưng lớp tế bào mầm, màng đáy hầu như cònnguyên vẹn.+ Mao mạch xung huyết mạnh, mao mạch nhú b ì ứ huyết ----> thoát huyết tươngqua thành mạch trung bì, thấm lớp biểu bì, bóc tách tế bào mầm còn nguyên vẹnvới lớp biểu bì phía trên bị tổn thương tạo nốt phỏng.+ Sau 3-4 ngày viêm giảm, 8-13 ngày hồi phục.- Lâm sàng:+ Nền da viêm cấp (đỏ, nề, đau).+ Xuất hiện nốt phỏng: Vòm mỏng, dịch trong, vàng nhạt, đáy nốt phỏng màuhồng, ướt, thấm dịch xuất tiết. Nốt phỏng có thể h ình thành sớm hay muộn: 1-2-12-24 giờ sau bỏng đau tăng mạnh.+ Sau 3-4 ngày dịch nốt phỏng một phần hấp thu, phần bay h ơi ----> Albuminđông đặc trong nốt phỏng.+ 8-13 ngày: tự khỏi, không để sẹo. Hình: tổn thương bỏng độ 23. Bỏng độ III (trung bì)- Tổ chức học:Tổn thương toàn bộ lớp biểu bì, tới phần trung bì, các phần phụ da phần lớn cònnguyên vẹn (ống lông, tuyến mồ hôi, tuyến b ã).+ Chia:* Trung bì nông: ống lông, tuyến mồ hôi còn nguyên vẹn.* Trung bì sâu: Chỉ còn các phần sâu tuyến mồ hôi+ Từ các đám tế bào biểu mô tuyến, gốc lông phát triển tạo đảo biểu mô toả như ômở từ đáy vết thương ngày 8-14, kết hợp tế bào biểu bờ mép* Trung bì nông: Biểu mô hoá hoàn thành 15-30 ngày* Trung bì sâu: Lớp tổ chức hạt phủ kín bằng lớp biểu mô từ ngày 30-45Hình: tổn thương bỏng độ 3 nôngHình: tổn thương bỏng độ 3 sâu- Lâm sàng:+ Trung bì nông:Tổn thương đặc trưng nốt phỏng với các tính chất:* Có thể hình thành sớm, muộn (ngày 1-2)* Vòm dày hơn* Đáy nốt phỏng: Đục, màu đỏ, hồng máu* Còn cảm giác đau (giảm)* Thời gian khỏi 15-30 ngày+ Trung bì sâu:* Tổn thương chỉ còn tế bào tuyến mồ hôi sâu (tới lớp dưới)* Lâm sàng:Có thể gặp nốt phỏng vòm dày tính chất độ III, đáy nốt phỏng tím sẫm, trắng bệch,xám, cảm giác giảm.Đặc trưng: hoại tử, hay gặp ướt; đôi khi khô. Cơ bản phân biệt với độ IV là còncảm giác đau, da không bị nhăn nhúm, không có h ình lưới mao mạch huyết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán độ sâu của tổn thương bỏng Chẩn đoán độ sâu của tổn thương bỏngI. ĐẠI CƯƠNG:1. Tổn thương bỏng là nguyên u ỷ của bệnh bỏng. Việc chẩn đoán diện tích độ sâutổn thương bỏng là cơ sở hàng đầu để điều trị, tiên lượng bệnh nhân.2. Có rất nhiều phương pháp chẩn đoán diện tích, độ sâu của tổn thương bỏng,cùng với sự phát triên khoa học và công nghệ. Trong phạm vi bài giảng, chỉ đề cậpnhững phương pháp cơ bản, dễ áp dụng trong thực tế.3. Tổ chức học của da:Da là một cơ quan che phủ lớn nhất của cơ thể, có nhiều chức năng, thay đổ i theotừng vùng. Da gồm 3 lớp:Biểu bì: EpidermisTrung bì: (chân bì) DermisHạ bì: HypodermisGiữa biểu bì và trung bì ngăn cách nhau bởi màng đáy.- Biểu bì: biểu mô lát tầng gồm 4-5 lớp:+ Lớp mầm: gồm một hàng tế bào hình trụ còn gọi là tế bào mầm, có khả năngsinh sản rất cao.+ Lớp gai: gồm 3-5 hàng tế bào. Các tế bào hình đa diện, nối với nhau bằng cầunối desmosome.+ Lớp hạt: gồm 5-7 hàng tế bào, tế bào dẹt, hình thoi, bào tương nhiều hạt sừng.+ Lớp sừng: Tế bào sừng thành dải sừng.- Trung bì: gồm:+ Các tế bào tổ chức liên kết như nguyên bào sợi, tế bào sợi.+ Mạch máu, thần kinh.+Tuyến bã, nang lông và tuyến mồ hôi.+ Các chất nền tảng: Fibronectin, Proteoglukan.+ Các sợi tạo keo, sợi lưới, sợi chun...Còn chia 2 lớp nhỏ: Lớp nhú ngay dưới màng đáy, tập trung nhiều mạch máu, thầnkinh.Lớp lưới- Hạ bì: gồm+ Mô liên kết mỡ+ Mạng lưới mạch máu thần kinh da.+ Có ổ mỡ chứa tế bào mỡ, lớp cân nông, mô liên kết lỏng lẻo.II. CHẨN ĐOÁN ĐỘ SÂU TỔN THƯƠNG BỎNG:A. chẩn đoán tổn thương bỏng:Đôi khi khó khăn những ngày đầu, đòi hỏi thường xuyên theo dõi để bổ sung chẩnđoán.- Có nhiều cách phân loại độ sâu bỏng dựa vào triệu chứng lâm sàng, tổn thươnggiải phẫu bệnh,diễn biến tại chỗ, quá trình tái tạo, phục hồi vết thương. Ví dụ:Pháp: 3 độ; Liên Xô (cũ ): 4 độ; Việt Nam: 5 độ (có 70 tác giả đề nghị trên 25cách phân loại)- Thực tế lâm sàng độ sâu tổn thương bỏng xếp 2 nhóm (đều thống nhất các trườngphái): bỏng nông và bỏng sâu.+ Bỏng nông:* Các tổn thương bỏng ở lớp biểu bì* Hồi phục tái tạo da nhờ sự còn lại của các thành phần biểu mô da là tế bào mầm,tế bào biểu mô ống lông, tuyến bã, tuyến mồ hôi.* Tổn thương tự liền nhờ quá trình biểu mô hoá.+ Bỏng sâu:* Các tổn thương toàn bộ da, dưới da.* Tổn thương nếu S nhỏ (dưới 4 cm2) ----> tự liền sẹo theo kiểu vết thương phầnmềm.B. Phân loại độ sâu tổn thương bỏng:Theo GS.TS Lê Thế Trung: 5 độ (Saint Paul, Chợ Rẫy vẫn chia 3 độ theo quânđiểm Tây Âu).Học chia 5 độ:1. Viêm da cấp: Độ I, viêm vô trùng cấp.- Tổ chức học:+ Tổn thương lớp nông (sừng) của biểu bì.+ Biểu hiện xung huyết động mạch, viêm xuất tiết nề tổn thương.- Lâm sàng:+ Da khô, đỏ, nề, rát nóng (bỏng nắng).+ Sau 4-5 ngày khỏi, bong tróc một lớp mỏng da. Hình: tổn thương bỏng độ 12. Bỏng độ II: (biểu bì)- Tổ chức học:+ Tổn thương các lớp thượng bì, nhưng lớp tế bào mầm, màng đáy hầu như cònnguyên vẹn.+ Mao mạch xung huyết mạnh, mao mạch nhú b ì ứ huyết ----> thoát huyết tươngqua thành mạch trung bì, thấm lớp biểu bì, bóc tách tế bào mầm còn nguyên vẹnvới lớp biểu bì phía trên bị tổn thương tạo nốt phỏng.+ Sau 3-4 ngày viêm giảm, 8-13 ngày hồi phục.- Lâm sàng:+ Nền da viêm cấp (đỏ, nề, đau).+ Xuất hiện nốt phỏng: Vòm mỏng, dịch trong, vàng nhạt, đáy nốt phỏng màuhồng, ướt, thấm dịch xuất tiết. Nốt phỏng có thể h ình thành sớm hay muộn: 1-2-12-24 giờ sau bỏng đau tăng mạnh.+ Sau 3-4 ngày dịch nốt phỏng một phần hấp thu, phần bay h ơi ----> Albuminđông đặc trong nốt phỏng.+ 8-13 ngày: tự khỏi, không để sẹo. Hình: tổn thương bỏng độ 23. Bỏng độ III (trung bì)- Tổ chức học:Tổn thương toàn bộ lớp biểu bì, tới phần trung bì, các phần phụ da phần lớn cònnguyên vẹn (ống lông, tuyến mồ hôi, tuyến b ã).+ Chia:* Trung bì nông: ống lông, tuyến mồ hôi còn nguyên vẹn.* Trung bì sâu: Chỉ còn các phần sâu tuyến mồ hôi+ Từ các đám tế bào biểu mô tuyến, gốc lông phát triển tạo đảo biểu mô toả như ômở từ đáy vết thương ngày 8-14, kết hợp tế bào biểu bờ mép* Trung bì nông: Biểu mô hoá hoàn thành 15-30 ngày* Trung bì sâu: Lớp tổ chức hạt phủ kín bằng lớp biểu mô từ ngày 30-45Hình: tổn thương bỏng độ 3 nôngHình: tổn thương bỏng độ 3 sâu- Lâm sàng:+ Trung bì nông:Tổn thương đặc trưng nốt phỏng với các tính chất:* Có thể hình thành sớm, muộn (ngày 1-2)* Vòm dày hơn* Đáy nốt phỏng: Đục, màu đỏ, hồng máu* Còn cảm giác đau (giảm)* Thời gian khỏi 15-30 ngày+ Trung bì sâu:* Tổn thương chỉ còn tế bào tuyến mồ hôi sâu (tới lớp dưới)* Lâm sàng:Có thể gặp nốt phỏng vòm dày tính chất độ III, đáy nốt phỏng tím sẫm, trắng bệch,xám, cảm giác giảm.Đặc trưng: hoại tử, hay gặp ướt; đôi khi khô. Cơ bản phân biệt với độ IV là còncảm giác đau, da không bị nhăn nhúm, không có h ình lưới mao mạch huyết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 172 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0