Chẩn Đoán Ung Thư Tụy
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 479.47 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tắc nghẽn đường mật dẫn đến vàng da ở 70-85% bệnh nhân có u đầu tụy. Các triệu chứng của vàng da bao gồm:+ Da vàng+ Kết mạc mắt vàng+ Phân màu đất sét + Nước tiểu sậm màu+ NgứaĐầu tụy nằm kề cận ống mật chủ và tá tràng, do đó khi u khu trú ở đầu tụy sẽ tăng trưởng và làm tắc nghẽn các cấu trúc này.2-Buồn nôn, nôn, sụt cân- Việc làm rỗng dạ dày sẽ bị trì hoãn khi tá tràng bị chèn ép. Điều này khiến bệnh nhân cảm thấy đầy hơi, đồng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn Đoán Ung Thư Tụy Chẩn Đoán Ung Thư TụyA-MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ TỤY1-Vàng da:Tắc nghẽn đường mật dẫn đến vàng da ở 70-85% bệnh nhân có u đầu tụy. Cáctriệu chứng của vàng da bao gồm:+ Da vàng+ Kết mạc mắt vàng+ Phân màu đất sét+ Nước tiểu sậm màu+ NgứaĐầu tụy nằm kề cận ống mật chủ và tá tràng, do đó khi u khu trú ở đầu tụy sẽ tăngtrưởng và làm tắc nghẽn các cấu trúc này.2-Buồn nôn, nôn, sụt cân- Việc làm rỗng dạ dày sẽ bị trì hoãn khi tá tràng bị chèn ép. Điều này khiến bệnhnhân cảm thấy đầy hơi, đồng thời cũng góp phần vào triệu chứng buồn nôn vànôn. Các triệu chứng này hiện diện lúc đầu ở 35-45% bệnh nhân ung thư tụy. Bệnhnhân cảm thấy chán ăn và buồn nôn, dẫn đến sụt cân.- Khi bệnh đã tiến triển, 5% bệnh nhân có u gây tắc nghẽn hoàn toàn tá tràng. Phẫuthuật lúc đó sẽ là cần thiết để bắc cầu qua vị trí tắc nghẽn và cải thiện sự tiêu hóa3. Mệt mỏi:Khi bệnh tiến triển xa hơn, bệnh nhân có thể có cảm giác mệt mỏi, suy nh ược. Cónhiều nguyên nhân gây ra triệu chứng mệt mỏi ở bệnh nhân ung thư.4. Đau bụng:75-90% bệnh nhân ung thư tụy bị đau bụng. Đau thường dưới dạng đau quặn hoặclình bình đầy hơi. Đau có thể lan ra hai vai hay sau lưng.5. Huyết khối (cục máu đông):Bệnh nhân ung thư tụy thường có tăng nguy cơ bị huyết khối. Huyết khối cũng cóthể là triệu chứng đầu tiên của ung thư tụy. Ung thư tự bản thân nó gây ra nhữngthay đổi về mặt huyết học từ đó làm tăng nguy cơ huyết khối. Một số huyết khốikhông có triệu chứng, nhưng sưng, đỏ và đau có thể hiện diện ở vị trí huyết khối.6. Đái tháo đường:Khởi phát đái tháo đường hoặc rối loạn đường huyết đói có thể đi kèm với ung thưtụy. Đái tháo đường có thể được chẩn đoán trước hay sau chẩn đoán ung th ư tụy.Đái tháo đường xảy ra khi cơ thể không còn sản xuất đủ lượng insulin, hoặc khôngthể sử dụng insulin một cách đúng mức. Insulin giúp cơ thể điều hòa lượng đườnghuyết trong máu, do đó nếu thiếu insulin, lượng đường huyết thường tăng cao.7. Suy giảm chức năng tụy:Tuyến tụy còn tiết ra các dịch và men tiêu hóa vào ruột non. Các dịch tụy này giúptiêu hóa thức ăn tại ruột. Bệnh nhân ung thư tụy không còn tiết đủ lượng dịch tụy,do đó thức ăn sẽ không được tiêu hóa đầy đủ. Tình trạng này được gọi là suy tụy.- Triệu chứng của suy tụy bao gồm tiêu chảy và đau quặn ruột thường là sau khiăn. Điều này do thức ăn đi qua ruột nhưng chưa được tiêu hóa hoàn toàn. Thức ănchưa tiêu hóa khi đi qua sẽ kéo nước vào ruột, gây tiêu chảy và đau quặn bụng.Liên quan giữa tuyến tụy (pancreas), ống mật chủ (common bile duct) và tá tràng(duodenum)Liên quan giữa tuyến tụy, gan, ống mật chủ, dạ dày và tá tràngHình ảnh ung thư tuỵ sau phẫu thuật cắt bỏB. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TỤYBệnh nhân có các triệu chứng nghi ngờ ung thư tụy sẽ được chỉ định các xétnghiệm để xác định nguyên nhân. Dưới đây là một số thử nghiệm và xét nghiệmđược dùng cho chẩn đoán:1. Siêu âm bụng:Siêu âm bụng có thể nhận diện một u hay khối ở tụy hoặc đ ường mật gây ra tắcnghẽn và vàng da.2. Siêu âm qua nội soi (EUS):Siêu âm được thực hiện trong khi nội soi dạ dày tá tràng bằng một thiết bị đặc biệt.Hình ảnh siêu âm của tuyến tụy nhận được xuyên qua thành dạ dày.- Phương pháp này có độ nhạy rất cao trong chẩn đoán ung thư tụy. Siêu âm quanội soi rất có ích trong việc phát hiện các khối u nhỏ (Hình ảnh tụy qua siêu âm nội soiHình ảnh ung thư tụy qua siêu âm nội soi- Sinh thiết khối u bằng cách chọc hút bằng kim nhỏ (FNA) có thể được thực hiệntrong lúc siêu âm qua nội soi để chẩn đoán ung thư tụy. Cần an thần giảm đauđường tĩnh mạch khi thực hiện thủ thuật này.3-Chụp nội soi mật tụy ngược dòng (endoscopic retrogradecholangiopancreatography=ERCP)- ERCP được thực hiện bằng ống nội soi qua ngã dạ dày tá tràng để quan sátđường mật. Nó còn được dùng để đặt một stent hoặc ống sonde giúp dẫn lưu ốngmật chủ bị tắc nghẽn. Cần thực hiện an thần giảm đau tĩnh mạch khi thực hiện thủthuật này. Thủ thuật sẽ giúp xác định nguyên nhân gây ra tắc nghẽn.- Một số nguyên nhân gây ra tắc nghẽn đường mật bao gồm: u bóng Vater,carcinoma đường mật (ung thư đường mật), viêm hoặc ung thư tụy. Lấy dịch mậtvà mẫu mô để các chuyên gia giải phẫu bệnh phân tích và đánh giá các tế bào ungthư.4. Chụp cắt lớp vi tính (CT)- CT scan có thể phát hiện các u nhỏ cùng các mạch máu bao quanh khối u. CTscan còn giúp quan sát sự lan tỏa, di căn của khối u vào các hạch lympho, gan vàcác vị trí khác. Khi đã phát hiện được khối u tụy vẫn cần chụp CT để giúp đánhgiá chính xác hơn kích thước, vị trí, và sự xâm lấn của khối u vào các mạch máuvà cơ quan chung quanh. Tiêm cản quang tĩnh mạch sẽ giúp việc quan sát và phântích khối u thêm chính xác.Hình ảnh ung thư tụy di căn gan trên CT scan (màu xanh)5. Xquang can thiệp- Trong một số trường hợp, khoa chẩn đoán hình ảnh có thể thực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn Đoán Ung Thư Tụy Chẩn Đoán Ung Thư TụyA-MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ TỤY1-Vàng da:Tắc nghẽn đường mật dẫn đến vàng da ở 70-85% bệnh nhân có u đầu tụy. Cáctriệu chứng của vàng da bao gồm:+ Da vàng+ Kết mạc mắt vàng+ Phân màu đất sét+ Nước tiểu sậm màu+ NgứaĐầu tụy nằm kề cận ống mật chủ và tá tràng, do đó khi u khu trú ở đầu tụy sẽ tăngtrưởng và làm tắc nghẽn các cấu trúc này.2-Buồn nôn, nôn, sụt cân- Việc làm rỗng dạ dày sẽ bị trì hoãn khi tá tràng bị chèn ép. Điều này khiến bệnhnhân cảm thấy đầy hơi, đồng thời cũng góp phần vào triệu chứng buồn nôn vànôn. Các triệu chứng này hiện diện lúc đầu ở 35-45% bệnh nhân ung thư tụy. Bệnhnhân cảm thấy chán ăn và buồn nôn, dẫn đến sụt cân.- Khi bệnh đã tiến triển, 5% bệnh nhân có u gây tắc nghẽn hoàn toàn tá tràng. Phẫuthuật lúc đó sẽ là cần thiết để bắc cầu qua vị trí tắc nghẽn và cải thiện sự tiêu hóa3. Mệt mỏi:Khi bệnh tiến triển xa hơn, bệnh nhân có thể có cảm giác mệt mỏi, suy nh ược. Cónhiều nguyên nhân gây ra triệu chứng mệt mỏi ở bệnh nhân ung thư.4. Đau bụng:75-90% bệnh nhân ung thư tụy bị đau bụng. Đau thường dưới dạng đau quặn hoặclình bình đầy hơi. Đau có thể lan ra hai vai hay sau lưng.5. Huyết khối (cục máu đông):Bệnh nhân ung thư tụy thường có tăng nguy cơ bị huyết khối. Huyết khối cũng cóthể là triệu chứng đầu tiên của ung thư tụy. Ung thư tự bản thân nó gây ra nhữngthay đổi về mặt huyết học từ đó làm tăng nguy cơ huyết khối. Một số huyết khốikhông có triệu chứng, nhưng sưng, đỏ và đau có thể hiện diện ở vị trí huyết khối.6. Đái tháo đường:Khởi phát đái tháo đường hoặc rối loạn đường huyết đói có thể đi kèm với ung thưtụy. Đái tháo đường có thể được chẩn đoán trước hay sau chẩn đoán ung th ư tụy.Đái tháo đường xảy ra khi cơ thể không còn sản xuất đủ lượng insulin, hoặc khôngthể sử dụng insulin một cách đúng mức. Insulin giúp cơ thể điều hòa lượng đườnghuyết trong máu, do đó nếu thiếu insulin, lượng đường huyết thường tăng cao.7. Suy giảm chức năng tụy:Tuyến tụy còn tiết ra các dịch và men tiêu hóa vào ruột non. Các dịch tụy này giúptiêu hóa thức ăn tại ruột. Bệnh nhân ung thư tụy không còn tiết đủ lượng dịch tụy,do đó thức ăn sẽ không được tiêu hóa đầy đủ. Tình trạng này được gọi là suy tụy.- Triệu chứng của suy tụy bao gồm tiêu chảy và đau quặn ruột thường là sau khiăn. Điều này do thức ăn đi qua ruột nhưng chưa được tiêu hóa hoàn toàn. Thức ănchưa tiêu hóa khi đi qua sẽ kéo nước vào ruột, gây tiêu chảy và đau quặn bụng.Liên quan giữa tuyến tụy (pancreas), ống mật chủ (common bile duct) và tá tràng(duodenum)Liên quan giữa tuyến tụy, gan, ống mật chủ, dạ dày và tá tràngHình ảnh ung thư tuỵ sau phẫu thuật cắt bỏB. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TỤYBệnh nhân có các triệu chứng nghi ngờ ung thư tụy sẽ được chỉ định các xétnghiệm để xác định nguyên nhân. Dưới đây là một số thử nghiệm và xét nghiệmđược dùng cho chẩn đoán:1. Siêu âm bụng:Siêu âm bụng có thể nhận diện một u hay khối ở tụy hoặc đ ường mật gây ra tắcnghẽn và vàng da.2. Siêu âm qua nội soi (EUS):Siêu âm được thực hiện trong khi nội soi dạ dày tá tràng bằng một thiết bị đặc biệt.Hình ảnh siêu âm của tuyến tụy nhận được xuyên qua thành dạ dày.- Phương pháp này có độ nhạy rất cao trong chẩn đoán ung thư tụy. Siêu âm quanội soi rất có ích trong việc phát hiện các khối u nhỏ (Hình ảnh tụy qua siêu âm nội soiHình ảnh ung thư tụy qua siêu âm nội soi- Sinh thiết khối u bằng cách chọc hút bằng kim nhỏ (FNA) có thể được thực hiệntrong lúc siêu âm qua nội soi để chẩn đoán ung thư tụy. Cần an thần giảm đauđường tĩnh mạch khi thực hiện thủ thuật này.3-Chụp nội soi mật tụy ngược dòng (endoscopic retrogradecholangiopancreatography=ERCP)- ERCP được thực hiện bằng ống nội soi qua ngã dạ dày tá tràng để quan sátđường mật. Nó còn được dùng để đặt một stent hoặc ống sonde giúp dẫn lưu ốngmật chủ bị tắc nghẽn. Cần thực hiện an thần giảm đau tĩnh mạch khi thực hiện thủthuật này. Thủ thuật sẽ giúp xác định nguyên nhân gây ra tắc nghẽn.- Một số nguyên nhân gây ra tắc nghẽn đường mật bao gồm: u bóng Vater,carcinoma đường mật (ung thư đường mật), viêm hoặc ung thư tụy. Lấy dịch mậtvà mẫu mô để các chuyên gia giải phẫu bệnh phân tích và đánh giá các tế bào ungthư.4. Chụp cắt lớp vi tính (CT)- CT scan có thể phát hiện các u nhỏ cùng các mạch máu bao quanh khối u. CTscan còn giúp quan sát sự lan tỏa, di căn của khối u vào các hạch lympho, gan vàcác vị trí khác. Khi đã phát hiện được khối u tụy vẫn cần chụp CT để giúp đánhgiá chính xác hơn kích thước, vị trí, và sự xâm lấn của khối u vào các mạch máuvà cơ quan chung quanh. Tiêm cản quang tĩnh mạch sẽ giúp việc quan sát và phântích khối u thêm chính xác.Hình ảnh ung thư tụy di căn gan trên CT scan (màu xanh)5. Xquang can thiệp- Trong một số trường hợp, khoa chẩn đoán hình ảnh có thể thực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 165 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 122 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 97 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0