CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM MÃN TÍNH
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.02 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chẩn đoán và điều trị bệnh thiếu máu cơ tim mãn tính, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM MÃN TÍNH CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM MÃN TÍNH PGS.TS. Hoàng Minh ChâuI. Đặt vấn đề:Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh động mạch vành có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tửvong chiếm hàng đầu ở các nước phát triển. Bệnh sẽ là nguyên nhân gây tử vonghàng đầu ở các nước đang phát triển ở đầu thế kỷ 21 ( WHO 1999).Tại Việt nam, tỷ lệ mặc bệnh ĐMV ngày càng gia tăng, theo thống kê của ViệnTim mạch tỷ lệ thu dung bệnh ĐMV năm 1992 là 2,74% , năm 1995 là 5%, năm1996 là 6,05% và năm 1999 là 9,5%. VXĐM là nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh ĐMV. Mảng vữa xơ làmhẹp dần lòng động mạch , có thể mảng vữa bị nứt , rách , viêm nhiễm.. tạo ví trícho hình thành cục máu đông gây giảm hoặc lấp dòng máu nuôi cơ tim và làmthay đổi chuyển hoá, sinh hoá và các chức năng tế bào cơ tim. VXĐM còn làm rốiloạn chức năng nội mạc, gây tình trạng co thắt kèm theo. Các yếu tố nguy cơ chínhcủa VXĐM là Rối loạn chuyển hoá Lipid máu, hút thuốc lá, bệnh tiểu đ ường vàbệnh THA.+ C ơ tim được cấp máu bởi hệ ĐMV gồm hệ Đ MV trái và ĐMV ph ải. H ệ ĐMV trái gồm thân chung ĐMV trái với hai nhánh chính l à đ ộngmạc li ên thất tr ước ( hay c òn gọi động mạch xuống tr ước trái - l eft anteriord escending ) và động mạch mũ . Đ ộng mạch li ên th ất tr ư ớc: có các nhánh chính: - C ác nhánh xuyên vách : ( septal perforator ): tưới máu cho 2/3 váchl iên thất. Nhánh đầu ti ên thư ờng lớn và quan tr ọng nhất. - C ác nhánh đ ộng mạch chéo ( Diagonal vessels ): Cung c ấp máu nuôic ơ tim thành trước b ên th ất trái. Đ ộng mạch mũ ( L eft circumflex artery) : gồm hai nhánh b ên l ớn nhất l àđ ộng mạch bờ trái tâm nhĩ ( atrial branch ) v à các các nhánh bờ trái tâm thấtc ấp máu cho thành bên và sau bên th ất trái. Đ ộng mạch v ành phải ( R ight coronary artery) : G ồm các nhánh chínhs au:- Nhán h động mạch nón - Nhánh nút xoang: nuôi nút xoang và thành sau nh ĩ trái. - Các nhánh th ất phải: nuôi c ơ tim thất phải - N hánh đ ộng mạch li ên thất sau: cấp máu cho 1/3 sau vách li ên th ất vàmột phần mặt d ưới 2 thất . - Động mạch nuôi n út nh ĩ thất. - Các nhánh sau th ất trái hay động mạch quặt ng ư ợc thất trái. K hi có các t ổn th ương h ẹp , tắc ĐMV, các nhánh ĐMV có thể h ìnht hành tu ần hoàn bàng hệ là vòng nối giưã các nhánh trong cùng động mạch haygiữa các động mạch với n hau.+ B ình t hường, cơ tim đư ợc t ư ới máu trong th ì tâm tr ương, lưu lượng máuq ua đ ộng mạch vành kho ảng 250 ml/phút, chiếm 4,6% l ưu lượng tuần hoànc ơ th ể. Cơ tim s ử dụng phần lớn o xy trong động mạch v ành cho chuy ển hoát ế b ào và ho ạt động co cơ (đ ộ b ão hoà oxy c ủa t ĩnh mạch vành r ất thấp 25 -3 0% trong khi c ủa các cơ khác là 60 - 70%). Khi nhu c ầu o xy tăng, c ơ thểđ áp ứng tăng cung l ư ợng vành b ằng d ãn ĐMV: M VO2 / F = D AV( MVO2 là mức tiêu th ụ oxy của c ơ timF l à lượng máu qua động mạch v ành tính theo ml /phút/100g cơ timD AV là hi ệu động - t ĩnh mạch về oxy, không c òn tăng được).C ung lư ợng v ành tăng song song v ới mức ti êu th ụ oxy, tùy theo gắng sức cót h ể tăng gấp r ư ỡi hay gấp đôi. Sau gắng sức, cung l ư ợng vành l ại trở lại mứcb ình th ường.Khi có hẹp động mạch vành do VXĐM, khả năng dãn ĐMV để tăng cung lượng bịhạn chế và nếu hẹp > 75% thì lưu lượng vành không thể tăng theo nhu cầu cơ thể.Cơ tim bị thiếu oxy gây ra các rối loạn trong chuyển hoá tế b ào và các chất chuyểnhoá như lactat, kinin.. gây nên triệu chứng đau trong cơn đau thắt ngực. Cơn đauthắt ngực: thường là biểu hiện lâm sàng của bệnh ĐMV. Vùng dễ bị tổn thươngnhất là lớp dưới nội tâm mạc. Lâm sàng bệnh TMCTCB có thể biểu hiện là cơn đau thắt ngực ổn định, cơnđau thắt ngực thay đổi ( cơn đau ngực Prizmetal), cơn đau thắt ngực không ổnđịnh và nếu thiếu máu kéo dài có thể gây hoại tử cơ tim – Bệnh nhồi máu cơ tim( NMCT-non Q và NMCT – Q ). Chết đột ngột cũng có thể là biểu hiện lâm sàngđầu tiên của bệnh mạch vành.II. Chẩn đoán bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mãn tính: 50% bệnh nhân có biểu hiện đầu tiên của bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ là cơnđau thắt ngực ổn định( stable angina )- CĐTN ổn định khi: - Cơn đau thắt ngực ổn định khi các đặc điểm của cơn đau như tính chất cơnđau, thời gian cơn đau, yếu tố làm nặng...không thay đổi trong 60 ngày trước. Cơnthường từ vài giây đến vài phút, hết khi nghỉ hoặc ngậm nitroglyxerin . - Khi đau ngực, bệnh nhân thường phải đứng yên. có thể đau vã mồ hôi. Mạch, huyết áp thường hơi tăng. Nghiệm pháp Valsava, hoặc xoa xoang cảnh thườnglàm giảm triệu chứng. - Khoảng 50% bệnh nhân CĐTN ổn định có điện tâm đồ lúc nghỉ b ìnhthường.A. Lâm sàng: Bệnh sử:1.+ Hỏi bệnh là rất quan trọng để đánh giá cơn đau thắt ngực: Hoàn cảnh khởi phát và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM MÃN TÍNH CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM MÃN TÍNH PGS.TS. Hoàng Minh ChâuI. Đặt vấn đề:Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh động mạch vành có tỷ lệ mắc và tỷ lệ tửvong chiếm hàng đầu ở các nước phát triển. Bệnh sẽ là nguyên nhân gây tử vonghàng đầu ở các nước đang phát triển ở đầu thế kỷ 21 ( WHO 1999).Tại Việt nam, tỷ lệ mặc bệnh ĐMV ngày càng gia tăng, theo thống kê của ViệnTim mạch tỷ lệ thu dung bệnh ĐMV năm 1992 là 2,74% , năm 1995 là 5%, năm1996 là 6,05% và năm 1999 là 9,5%. VXĐM là nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh ĐMV. Mảng vữa xơ làmhẹp dần lòng động mạch , có thể mảng vữa bị nứt , rách , viêm nhiễm.. tạo ví trícho hình thành cục máu đông gây giảm hoặc lấp dòng máu nuôi cơ tim và làmthay đổi chuyển hoá, sinh hoá và các chức năng tế bào cơ tim. VXĐM còn làm rốiloạn chức năng nội mạc, gây tình trạng co thắt kèm theo. Các yếu tố nguy cơ chínhcủa VXĐM là Rối loạn chuyển hoá Lipid máu, hút thuốc lá, bệnh tiểu đ ường vàbệnh THA.+ C ơ tim được cấp máu bởi hệ ĐMV gồm hệ Đ MV trái và ĐMV ph ải. H ệ ĐMV trái gồm thân chung ĐMV trái với hai nhánh chính l à đ ộngmạc li ên thất tr ước ( hay c òn gọi động mạch xuống tr ước trái - l eft anteriord escending ) và động mạch mũ . Đ ộng mạch li ên th ất tr ư ớc: có các nhánh chính: - C ác nhánh xuyên vách : ( septal perforator ): tưới máu cho 2/3 váchl iên thất. Nhánh đầu ti ên thư ờng lớn và quan tr ọng nhất. - C ác nhánh đ ộng mạch chéo ( Diagonal vessels ): Cung c ấp máu nuôic ơ tim thành trước b ên th ất trái. Đ ộng mạch mũ ( L eft circumflex artery) : gồm hai nhánh b ên l ớn nhất l àđ ộng mạch bờ trái tâm nhĩ ( atrial branch ) v à các các nhánh bờ trái tâm thấtc ấp máu cho thành bên và sau bên th ất trái. Đ ộng mạch v ành phải ( R ight coronary artery) : G ồm các nhánh chínhs au:- Nhán h động mạch nón - Nhánh nút xoang: nuôi nút xoang và thành sau nh ĩ trái. - Các nhánh th ất phải: nuôi c ơ tim thất phải - N hánh đ ộng mạch li ên thất sau: cấp máu cho 1/3 sau vách li ên th ất vàmột phần mặt d ưới 2 thất . - Động mạch nuôi n út nh ĩ thất. - Các nhánh sau th ất trái hay động mạch quặt ng ư ợc thất trái. K hi có các t ổn th ương h ẹp , tắc ĐMV, các nhánh ĐMV có thể h ìnht hành tu ần hoàn bàng hệ là vòng nối giưã các nhánh trong cùng động mạch haygiữa các động mạch với n hau.+ B ình t hường, cơ tim đư ợc t ư ới máu trong th ì tâm tr ương, lưu lượng máuq ua đ ộng mạch vành kho ảng 250 ml/phút, chiếm 4,6% l ưu lượng tuần hoànc ơ th ể. Cơ tim s ử dụng phần lớn o xy trong động mạch v ành cho chuy ển hoát ế b ào và ho ạt động co cơ (đ ộ b ão hoà oxy c ủa t ĩnh mạch vành r ất thấp 25 -3 0% trong khi c ủa các cơ khác là 60 - 70%). Khi nhu c ầu o xy tăng, c ơ thểđ áp ứng tăng cung l ư ợng vành b ằng d ãn ĐMV: M VO2 / F = D AV( MVO2 là mức tiêu th ụ oxy của c ơ timF l à lượng máu qua động mạch v ành tính theo ml /phút/100g cơ timD AV là hi ệu động - t ĩnh mạch về oxy, không c òn tăng được).C ung lư ợng v ành tăng song song v ới mức ti êu th ụ oxy, tùy theo gắng sức cót h ể tăng gấp r ư ỡi hay gấp đôi. Sau gắng sức, cung l ư ợng vành l ại trở lại mứcb ình th ường.Khi có hẹp động mạch vành do VXĐM, khả năng dãn ĐMV để tăng cung lượng bịhạn chế và nếu hẹp > 75% thì lưu lượng vành không thể tăng theo nhu cầu cơ thể.Cơ tim bị thiếu oxy gây ra các rối loạn trong chuyển hoá tế b ào và các chất chuyểnhoá như lactat, kinin.. gây nên triệu chứng đau trong cơn đau thắt ngực. Cơn đauthắt ngực: thường là biểu hiện lâm sàng của bệnh ĐMV. Vùng dễ bị tổn thươngnhất là lớp dưới nội tâm mạc. Lâm sàng bệnh TMCTCB có thể biểu hiện là cơn đau thắt ngực ổn định, cơnđau thắt ngực thay đổi ( cơn đau ngực Prizmetal), cơn đau thắt ngực không ổnđịnh và nếu thiếu máu kéo dài có thể gây hoại tử cơ tim – Bệnh nhồi máu cơ tim( NMCT-non Q và NMCT – Q ). Chết đột ngột cũng có thể là biểu hiện lâm sàngđầu tiên của bệnh mạch vành.II. Chẩn đoán bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mãn tính: 50% bệnh nhân có biểu hiện đầu tiên của bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ là cơnđau thắt ngực ổn định( stable angina )- CĐTN ổn định khi: - Cơn đau thắt ngực ổn định khi các đặc điểm của cơn đau như tính chất cơnđau, thời gian cơn đau, yếu tố làm nặng...không thay đổi trong 60 ngày trước. Cơnthường từ vài giây đến vài phút, hết khi nghỉ hoặc ngậm nitroglyxerin . - Khi đau ngực, bệnh nhân thường phải đứng yên. có thể đau vã mồ hôi. Mạch, huyết áp thường hơi tăng. Nghiệm pháp Valsava, hoặc xoa xoang cảnh thườnglàm giảm triệu chứng. - Khoảng 50% bệnh nhân CĐTN ổn định có điện tâm đồ lúc nghỉ b ìnhthường.A. Lâm sàng: Bệnh sử:1.+ Hỏi bệnh là rất quan trọng để đánh giá cơn đau thắt ngực: Hoàn cảnh khởi phát và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 163 0 0 -
38 trang 161 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0