Chẩn đoán và điều trị hẹp DII-DIII tá tràng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.73 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Chẩn đoán và điều trị hẹp DII-DIII tá tràng nghiên cứu hồi cứu đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bệnh lý hẹp DII-DIII tá tràng do các tổn thương không ung thư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị hẹp DII-DIII tá tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sË 1 - 2023đến sự phát triển tầm vóc của mỗi con người, (2021), Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còiđặc biệt là tuổi tiền dậy thì và dậy thì, vì lứa tuổi và một số yếu tố liên quan ở một số trường trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019, Tạp chí Ynày có sự phát triển rất nhanh cả về cân nặng và học dự phòng, tập 31, số 1, tr. 66chiều cao [6]. Nguyễn Nhật Cảm, Nguyễn Thị Thi Thơ, Nguyễn Thị Kiều (2017), Tỷ lệ suy dinh Ế Ậ dưỡng thể gày còm và một số yếu tố liên quan ỷ ệ ọ ị suy dinh dưỡ ể ấ của học sinh từ 11 17 tuổi tại thành phố Hà Nội, ế trong đó có bị suy dinh dưỡ ể Tạp chí Y học dự phòng, tập 27, số 7, tr. 120 Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa và Đỗ ấp còi, suy dinh dưỡ ức độ ừ ế ủ Thị Ngọc Diệp (2012), Diễn tiến tình trạng dinhếu 9,6%, suy dinh dưỡ ức độ ặ ỉ ế dưỡng và tăng trưởng học sinh Tp. HCM 2002ỷ ệ 1,2%. Suy dinh dưỡ ấ ức độ ừ 2009, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm; 8(4): ặ ở ọ ữ (10,4% và 1,4%) cao hơn Ngô Hồng Nhung, Trương Thị Thùy Dươngọ (2021), Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh lớp 10 ỷ ệ suy dinh dưỡ ể ầ ủ ọ tại trường trung học phổ thông Gang Thép Thái ếm 6,9% trong đó họ ữ ăm 2020, Tạp chí Y học Việt Nam, tậpỷ ệ suy dinh dưỡng cao hơn ọ 502, số 2, tr. 211 Nguyễn Thị Thắm, Lê Trần Tuấn Anh và CS Thực trạng thừa cân, béo phì và một số ỷ ệ ừ ủ ọ ế yếu tố liên quan ở học sinh một số trường phổbéo phì là 1,2% trong đó tỷ ệ ừ thông trung học tại Hải Phòng năm 2019ở ọc sinh nam (10,0% và 1,7%) cũng cao hơn Tạp chí Y học dự phòng, tập 31, số 1, tr. 148 ọ ữ Đào Thị ọc Trâm, Đỗ ị Hoài Thương, Đỗ ị ọ ệ ẩ ần ăn củ ọ Ế Ị sinh trườ ễ ạ ị Nghĩa tỉ ạ ọ ố Tăng cường truyền thông giáo dục dinh ồdưỡng và hướng dẫn xây dựng khẩu phần ănhợp lý trong các trường học trung học phổ thông “Interventions to reduce overweight and obesitynhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em English literature”,. Journal of Public Health, 30lứa tuổi này.TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Đức Dương, Nguyễn Quang Hùng CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HẸP DII Thái Nguyên Hưng1TÓM TẮT + Tiền sử: Có 7/9 BN (77,8%) uống rượu, TS phẫu thuật bụng: 3/8BN(37,5%) Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu đánh sàng: 100% các BN đều có triệu chứng hẹp DIIgiá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết Đau bụng DSP, nôn, gầy sút,có 1 BN vàng da (tắcquả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bệnh lý hẹp DII mật,viêm tụy mạn) NSDD: 100% BN có hẹp DIIDIII tá tràng do các tổn thương không ung thư. Đối hoặc DIII do khối u tại tá tràng hoặc khối đẩy lồi từtượng và phương pháp nghiên cứu(NC) ngoài vào tá tràng (máy soi khó qua hoặc không quahồi cứu. + Các BN có tổn thương hẹp DII được), hoặc chít hẹp DII. + Chụp CLVT ổ bụng: Phátdo các tổn thương không ung thư, được điều trị phẫu hiện nang đầu tụy, cạnh DII,DIII tá tràng 3 BN, 1 BNthuật tại khoa ngoại bụng II, BV K. + Thời gian: 2019 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị hẹp DII-DIII tá tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sË 1 - 2023đến sự phát triển tầm vóc của mỗi con người, (2021), Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còiđặc biệt là tuổi tiền dậy thì và dậy thì, vì lứa tuổi và một số yếu tố liên quan ở một số trường trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019, Tạp chí Ynày có sự phát triển rất nhanh cả về cân nặng và học dự phòng, tập 31, số 1, tr. 66chiều cao [6]. Nguyễn Nhật Cảm, Nguyễn Thị Thi Thơ, Nguyễn Thị Kiều (2017), Tỷ lệ suy dinh Ế Ậ dưỡng thể gày còm và một số yếu tố liên quan ỷ ệ ọ ị suy dinh dưỡ ể ấ của học sinh từ 11 17 tuổi tại thành phố Hà Nội, ế trong đó có bị suy dinh dưỡ ể Tạp chí Y học dự phòng, tập 27, số 7, tr. 120 Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa và Đỗ ấp còi, suy dinh dưỡ ức độ ừ ế ủ Thị Ngọc Diệp (2012), Diễn tiến tình trạng dinhếu 9,6%, suy dinh dưỡ ức độ ặ ỉ ế dưỡng và tăng trưởng học sinh Tp. HCM 2002ỷ ệ 1,2%. Suy dinh dưỡ ấ ức độ ừ 2009, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm; 8(4): ặ ở ọ ữ (10,4% và 1,4%) cao hơn Ngô Hồng Nhung, Trương Thị Thùy Dươngọ (2021), Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh lớp 10 ỷ ệ suy dinh dưỡ ể ầ ủ ọ tại trường trung học phổ thông Gang Thép Thái ếm 6,9% trong đó họ ữ ăm 2020, Tạp chí Y học Việt Nam, tậpỷ ệ suy dinh dưỡng cao hơn ọ 502, số 2, tr. 211 Nguyễn Thị Thắm, Lê Trần Tuấn Anh và CS Thực trạng thừa cân, béo phì và một số ỷ ệ ừ ủ ọ ế yếu tố liên quan ở học sinh một số trường phổbéo phì là 1,2% trong đó tỷ ệ ừ thông trung học tại Hải Phòng năm 2019ở ọc sinh nam (10,0% và 1,7%) cũng cao hơn Tạp chí Y học dự phòng, tập 31, số 1, tr. 148 ọ ữ Đào Thị ọc Trâm, Đỗ ị Hoài Thương, Đỗ ị ọ ệ ẩ ần ăn củ ọ Ế Ị sinh trườ ễ ạ ị Nghĩa tỉ ạ ọ ố Tăng cường truyền thông giáo dục dinh ồdưỡng và hướng dẫn xây dựng khẩu phần ănhợp lý trong các trường học trung học phổ thông “Interventions to reduce overweight and obesitynhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em English literature”,. Journal of Public Health, 30lứa tuổi này.TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Đức Dương, Nguyễn Quang Hùng CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HẸP DII Thái Nguyên Hưng1TÓM TẮT + Tiền sử: Có 7/9 BN (77,8%) uống rượu, TS phẫu thuật bụng: 3/8BN(37,5%) Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu đánh sàng: 100% các BN đều có triệu chứng hẹp DIIgiá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết Đau bụng DSP, nôn, gầy sút,có 1 BN vàng da (tắcquả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bệnh lý hẹp DII mật,viêm tụy mạn) NSDD: 100% BN có hẹp DIIDIII tá tràng do các tổn thương không ung thư. Đối hoặc DIII do khối u tại tá tràng hoặc khối đẩy lồi từtượng và phương pháp nghiên cứu(NC) ngoài vào tá tràng (máy soi khó qua hoặc không quahồi cứu. + Các BN có tổn thương hẹp DII được), hoặc chít hẹp DII. + Chụp CLVT ổ bụng: Phátdo các tổn thương không ung thư, được điều trị phẫu hiện nang đầu tụy, cạnh DII,DIII tá tràng 3 BN, 1 BNthuật tại khoa ngoại bụng II, BV K. + Thời gian: 2019 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp tá tràng DII-DIII Viêm tụy mạn Điều trị hẹp DII-DIII tá tràng Nối mật ruộtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0