Chẩn đoán và điều trị u nhầy xoang bướm qua phẫu thuật nội soi mũi xoang
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 483.36 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đề tài này nhằm nghiên cứu triệu chứng lâm sàng và hình ảnh tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính của u nhầy xoang bướm; Đánh giá kết quả điều trị u nhầy xoang bướm qua phẫu thuật nội soi mũi-xoang (NSMX). Nghiên cứu lâm sàng mô tả từng ca có can thiệp trên 33 bệnh nhân u nhầy xoang bướm được mổ NSMX tại BV Tai Mũi Họng TƯ từ 2005-2009.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị u nhầy xoang bướm qua phẫu thuật nội soi mũi xoang Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Số 1 * 2011 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. sexual function and sexual distress. The Journal of Sex Medicine Jul;5(7):1681-93 Kadri N, McHichi Alami KH&McHakra Tahiri S (2002). Sexual dysfunction in women: Population-based epidemiological study. Archives of Women Mental Health,5; 59-63 McAnulty RD.; Burnette MM (2006). Sexual function and dysfunction. Sex and Sexuality, volume 2 14-32. Meston CM (2003) Validation of the Female Sexual Function Index (FSFI) in Women with Female Orgasmic Disorder and in Women with Hypoactive Sexual Desire Disorder. J Sex Marital Ther 29:39-46. Moreira ED, Brock G, Glasser DB, Nicolosi A, Laumann EO, Paik A, Wang T, Gingell C (2005). Help-seeking behavior for sexual problems: the Global Study of Sexual Attitudes and Behaviors. Int J Cin Pract; 59:6-16.doi:10.111/j.17421241,2005.00382x(PudMed(Cross Ref)) Najman J M, Dunne M, Boyle FM, Cook M D & Purdie D M (2003). Sexual Dysfunction in the Australian population. Australian Family Physician 32; 951-54. Nguyễn Thành Như. Rối loạn tình dục nữ. Hội nghị Việt-Pháp châu Á-Thái Bình Dương lần VIII, tháng 5/2008. Nusbaum MR & Gamble G (2001). The prevalence and important of sexual concerns among female military beneficieries. Military Medicine Nov-Dec 166; 208-10. Oksuz E, Malhan S (2005). Prevalence of male sexual dysfunction and potential risk factors in Turkish men: a webbased survey. Int J Import Res 17(6):539-45 Nghiên cứu Y học 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Peeyananjarassri K, Liabsuetrakul T, Soonthornpun K, Choobun T, Manopsilp P (2008). Sexual functioning in postmenopausal women not taking hormone therapy in the Gynecological and Menopause Clinic, Songklanagarind Hospital measured by Female Sexual Function Index questionnaire. J Med Assoc Thai May;91(5):625-32 Rosen R, Brown C, Heiman J, Leiblum S, Meston C, Shabsigh R, et al (2000). The Female Sexual Function Index (FSFI): a multidimensional self-report instrument for the assessment of female sexual function. J Sex Marital Ther 26:191-208. Sanders SA, Graham CA, Bass JL & Bancroft J (2001). A prospective study of the effects of oral contraceptives on sexuality and well-being and their relationship to discontinuation. Contraception, 64;51-8 Singh JC, Tharyan P, Kekre NS, Singh G, Gopalakrishnan G (2009). Prevalence and risk factors for female sexual dysfunction in women attending a medical clinic in south India. J Postgrad Med Apr-Jun;55(2):113-20. Ulusoy E, Cayan S, Akbay E, Bozlu M, Canpolat B, Acar D (2004). Prevalence of female sexual dysfunction and potential factors that may impair sexual dysfunction in Turkish women. Urol Int 72:52-7. West SL, Vinikoor LC, Zolnoun D (2004). A systematic review of the literature on female sexual dysfunction prevalence and predictors. Annu Rev Sex Res 15: 40-172 Wiegel M, Meston C, Rosen R (2005). The Female Sexual Function Index (FSFI): Cross-validation and Development of Clinical Cutoff Scores. J Sex Marital Ther 31:1-20. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG Võ Thanh Quang* TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu triệu chứng lâm sàng và hình ảnh tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính của u nhầy xoang bướm; Đánh giá kết quả điều trị u nhầy xoang bướm qua phẫu thuật nội soi mũi-xoang (NSMX). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu lâm sàng mô tả từng ca có can thiệp trên 33 bệnh nhân u nhầy xoang bướm được mổ NSMX tại BV Tai Mũi Họng TƯ từ 2005-2009. Kết quả: Các triệu chứng lâm sàng chủ yếu gồm đau đầu, ảnh hưởng thị lực (63,6), lồi mắt (9,1%) và song thị (18,8%). Trên CT Scan phát hiện hình ảnh ăn mòn và tiêu xương ở 23 bệnh nhân (97,3%). Phẫu thuật nội soi xoang bướm đơn thuần hoặc phối hợp được áp dụng cho tất cả bệnh nhân và tỷ lệ khỏi bệnh là 93,2%. Một bệnh nhân (3,4%) có tái phát sau mổ. Kết luận: triệu chứng lâm sàng chính của u nhầy xoang bướm là đau đầu, hình ảnh trên CT Scan là khối u ngấm thuốc đều, ăn mòn và tiêu xương xung quanh. Điều trị bằng phẫu thuật NSMX là chỉ định hợp lý và cho kết quả tốt ở 97%. * Khoa Mũi Xoang, bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương Tác giả liên lạc: BS. Võ Thanh Quang ĐT: 0913555115 Email: vothanhquang@vnn.vn Từ khóa: U nhầy, xoang bướm, phẫu thuật nội soi xoang. 37 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học ABSTRACT MUCOCELES OF THE SPHENOIDAL SINUSES: DIAGNOSIS AND TREATMENT BY ENDOSCOPIC SINUS SURGERY (ESS) Vo Thanh Quang * Y hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 – No. 1 – 2011: 37 - 42 Objectives: Clinical and CT Scan findings of sphenoid sinus mucocele; Evaluate the results og the treatment by EES. Material and methods: Clinical trial with intervention on 33 patients treated at National ENT Hospital in the period from 2005 to 2009 for sphenoid sinus mucocelle by FESS. Results: The most frequent symptoms of sphenoidal mucocelle were headache, visual impairment (63,6%), exophtalmy (9,1%) and diplopia (1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị u nhầy xoang bướm qua phẫu thuật nội soi mũi xoang Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Số 1 * 2011 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. sexual function and sexual distress. The Journal of Sex Medicine Jul;5(7):1681-93 Kadri N, McHichi Alami KH&McHakra Tahiri S (2002). Sexual dysfunction in women: Population-based epidemiological study. Archives of Women Mental Health,5; 59-63 McAnulty RD.; Burnette MM (2006). Sexual function and dysfunction. Sex and Sexuality, volume 2 14-32. Meston CM (2003) Validation of the Female Sexual Function Index (FSFI) in Women with Female Orgasmic Disorder and in Women with Hypoactive Sexual Desire Disorder. J Sex Marital Ther 29:39-46. Moreira ED, Brock G, Glasser DB, Nicolosi A, Laumann EO, Paik A, Wang T, Gingell C (2005). Help-seeking behavior for sexual problems: the Global Study of Sexual Attitudes and Behaviors. Int J Cin Pract; 59:6-16.doi:10.111/j.17421241,2005.00382x(PudMed(Cross Ref)) Najman J M, Dunne M, Boyle FM, Cook M D & Purdie D M (2003). Sexual Dysfunction in the Australian population. Australian Family Physician 32; 951-54. Nguyễn Thành Như. Rối loạn tình dục nữ. Hội nghị Việt-Pháp châu Á-Thái Bình Dương lần VIII, tháng 5/2008. Nusbaum MR & Gamble G (2001). The prevalence and important of sexual concerns among female military beneficieries. Military Medicine Nov-Dec 166; 208-10. Oksuz E, Malhan S (2005). Prevalence of male sexual dysfunction and potential risk factors in Turkish men: a webbased survey. Int J Import Res 17(6):539-45 Nghiên cứu Y học 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Peeyananjarassri K, Liabsuetrakul T, Soonthornpun K, Choobun T, Manopsilp P (2008). Sexual functioning in postmenopausal women not taking hormone therapy in the Gynecological and Menopause Clinic, Songklanagarind Hospital measured by Female Sexual Function Index questionnaire. J Med Assoc Thai May;91(5):625-32 Rosen R, Brown C, Heiman J, Leiblum S, Meston C, Shabsigh R, et al (2000). The Female Sexual Function Index (FSFI): a multidimensional self-report instrument for the assessment of female sexual function. J Sex Marital Ther 26:191-208. Sanders SA, Graham CA, Bass JL & Bancroft J (2001). A prospective study of the effects of oral contraceptives on sexuality and well-being and their relationship to discontinuation. Contraception, 64;51-8 Singh JC, Tharyan P, Kekre NS, Singh G, Gopalakrishnan G (2009). Prevalence and risk factors for female sexual dysfunction in women attending a medical clinic in south India. J Postgrad Med Apr-Jun;55(2):113-20. Ulusoy E, Cayan S, Akbay E, Bozlu M, Canpolat B, Acar D (2004). Prevalence of female sexual dysfunction and potential factors that may impair sexual dysfunction in Turkish women. Urol Int 72:52-7. West SL, Vinikoor LC, Zolnoun D (2004). A systematic review of the literature on female sexual dysfunction prevalence and predictors. Annu Rev Sex Res 15: 40-172 Wiegel M, Meston C, Rosen R (2005). The Female Sexual Function Index (FSFI): Cross-validation and Development of Clinical Cutoff Scores. J Sex Marital Ther 31:1-20. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG Võ Thanh Quang* TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu triệu chứng lâm sàng và hình ảnh tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính của u nhầy xoang bướm; Đánh giá kết quả điều trị u nhầy xoang bướm qua phẫu thuật nội soi mũi-xoang (NSMX). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu lâm sàng mô tả từng ca có can thiệp trên 33 bệnh nhân u nhầy xoang bướm được mổ NSMX tại BV Tai Mũi Họng TƯ từ 2005-2009. Kết quả: Các triệu chứng lâm sàng chủ yếu gồm đau đầu, ảnh hưởng thị lực (63,6), lồi mắt (9,1%) và song thị (18,8%). Trên CT Scan phát hiện hình ảnh ăn mòn và tiêu xương ở 23 bệnh nhân (97,3%). Phẫu thuật nội soi xoang bướm đơn thuần hoặc phối hợp được áp dụng cho tất cả bệnh nhân và tỷ lệ khỏi bệnh là 93,2%. Một bệnh nhân (3,4%) có tái phát sau mổ. Kết luận: triệu chứng lâm sàng chính của u nhầy xoang bướm là đau đầu, hình ảnh trên CT Scan là khối u ngấm thuốc đều, ăn mòn và tiêu xương xung quanh. Điều trị bằng phẫu thuật NSMX là chỉ định hợp lý và cho kết quả tốt ở 97%. * Khoa Mũi Xoang, bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương Tác giả liên lạc: BS. Võ Thanh Quang ĐT: 0913555115 Email: vothanhquang@vnn.vn Từ khóa: U nhầy, xoang bướm, phẫu thuật nội soi xoang. 37 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học ABSTRACT MUCOCELES OF THE SPHENOIDAL SINUSES: DIAGNOSIS AND TREATMENT BY ENDOSCOPIC SINUS SURGERY (ESS) Vo Thanh Quang * Y hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 – No. 1 – 2011: 37 - 42 Objectives: Clinical and CT Scan findings of sphenoid sinus mucocele; Evaluate the results og the treatment by EES. Material and methods: Clinical trial with intervention on 33 patients treated at National ENT Hospital in the period from 2005 to 2009 for sphenoid sinus mucocelle by FESS. Results: The most frequent symptoms of sphenoidal mucocelle were headache, visual impairment (63,6%), exophtalmy (9,1%) and diplopia (1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Chẩn đoán u nhầy xoang bướm Điều trị u nhầy xoang bướm Phẫu thuật nội soi mũi xoangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0