![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật khối u nguyên bào mạch máu tại Bệnh viện Việt Đức
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 239.56 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị vi phẫu u nguyên bào mạch máu hố sau. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 53 bệnh nhân UNBMM tại Bệnh viện Việt Đức từ 5/2012- 12/2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật khối u nguyên bào mạch máu tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT KHỐI U NGUYÊN BÀO MẠCH MÁU TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Vũ Quang Hiếu*, Nguyễn Vũ**TÓM TẮT removal in 96,2% on control radiology. Conclusion: Clinical manifestations of posterior fossa 37 Mục đích: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, chẩn hemangioblastomas was often ambiguity. On arrival,đoán hình ảnh và kết quả điều trị vi phẫu u nguyên The patients have typically raised intracranial pression.bào mạch máu hố sau. Phương pháp: Nghiên cứu Diagnosis based on scanner and IRM. Microsurgery ishồi cứu 53 bệnh nhân UNBMM tại Bệnh viện Việt Đức effective in removal tumor and often gets good outcome.từ 5/2012- 12/2015. Kết quả: Tuổi trung bình 40,66 Key word: Hemangioblastomatuổi. Tỉ lệ nam/nữ: 0.96. Đau đầu (100%), rối loạnthăng bằng (56,6%), nôn và buồn nôn (33,96%). Tinh I. ĐẶT VẤN ĐỀthần trì trệ 38,9%. Hội chứng tăng ALNS (100%), hộichứng tiểu não (56,6%), giảm thị lực (44,4%). Có U nguyên bào mạch (UNBM) là một loại u86,8% u >25mm. 86,8% phối hợp phần nang và phần hiếm gặp của hệ thống thần kinh trung ương,đặc, 13,2% khối u là đặc. 86,8% u nằm ở tiểu não, chiếm khoảng 1.5-2.5% các loại u trong hộp sọ,11,3% ở thùy nhộng và 1,9% ở trong não thất 4. 7-8% các loại u hố sau. U xuất phát từ các tế28,3% có giãn não thất trên lều. Dẫn lưu não thất ra bào nội mạch nên từ lâu được coi như là u mạchngoài ở 5,7%. 7,5% dẫn lưu não thất ổ bụng trước khimổ lấy u. Sau mổ có 3,8% biến chứng chảy máu. máu của mao mạch. UNBM là loại u nguyên phátChụp phim kiểm tra sau mổ 96,2% hết u, 3,8% còn vùng hố sau hay gặp nhất ở người lớn. Tuổimột phần u. Kết quả phẫu thuật 68% tốt, 22% trung trung bình của bệnh nhân là 34,9 ít gặp trước 10bình và 10% tử vong. Kết luận: Khối UNBMM tuổi và sau 65 tuổi theo Resche. UNBM có haithường biểu hiện lâm sàng bằng hội chứng tăng áp thể lâm sàng là thể đơn thuần và thể phối hợplực nội sọ và hội chứng tiểu não, chẩn đoán xác định với các tổn thương ở võng mạc và các tạng trongdựa trên chụp CLVT và CHT. Phẫu thuật là phươngpháp có hiệu quả lấy bỏ khối u và đạt kết quả tốt, với ổ bụng trong bệnh cảnh của bệnh Von Hippeltỉ lệ tử vong thấp. Lindau (VHL). Từ khóa: u nguyên bào mạch máu (UNBMM). UNBM gặp ở nam nhiều hơn ở nữ nhưng ở nữ thường sớm hơn ở nam giới. Điều đó có thể liênSUMMARY quan đến yếu tố nội tiết, đặc biệt ở phụ nữ DIAGNOSIS AND MICROSURGERYOF mang thai. Trong các thể gia đình và bệnh VonPOSTERIOR FOSSA HEMANGIOBLASTOMAS Hippel Lindau, Vị trí thường gặp UNBM hố sau là AT VIET DUC HOSPITAL ở tiểu não, gấp bốn lần thuỳ giun và thường bao Objective: To evaluate clinical features, gồm một nang lớn và một phần u đặc gây chènradiological diagnosis and microsurgical outcome ofposterior fossa hemangioblastomas. Method: This ép các tổ chức ở hố sau: thân não và các dâyprospective study has been made at Viet Duc hospital thần kinh sọ. Bệnh nhân thường đến khám vàon 53 patients with posterior fossa được phát hiện bởi hội chứng tăng áp lực nội sọhemangioblastomas, from 5/2012 to 12/2015. (TALNS) và hội chứng tiểu não [1].Results: Mean age 40,66, male/female:0.96, mean Từ những năm 1991 chúng ta đã có cácinterval between the onset and diagnosis is 1,5months. Clinical manifestations included 100% phương tiện chẩn đoán hình ảnh như chụp cắtheadache, atasie 56,6%, vomit 33,96%, increased lớp vi tính, chụp động mạch và đặc biệt là chụpintracranial pressure 100%, cerebellar syndrome cộng hưởng từ, việc chẩn đoán UNBM hố sau56,6%. Radiology: 86,8% of tumors over 2mm, ngày càng sớm và chính xác hơn.86,8% of tumors included cystic and solid portion. Vấn đề điều trị chủ yếu hiện nay là phẫu86,8% located in cerebellum, 11,3% in vermie, 1.9% thuật. Những nguy cơ và khó khăn trong phẫuin forth ventricule, 28,3% ventricular dilatation.Externe ventriculostomy in 5,7%, PV shunt in 7,5%. thuật phụ thuộc vào vị trí của khối u và mức độMicrosurgical outcome revealed the good outcome in xâm lấn của khối u tới các vùng chức năng quan68%, mortality rate in 10% and the complete tumor trọng ở hố sau nhất là nguy cơ chảy máu trong mổ. Việc sử dụng kính vi phẫu trong phẫu thuật từ năm 2002 tại Bệnh viện Việt Đức đã giúp cho*Bệnh viện Việt Đức**Đại học Y Hà Nội phẫu thuật UNBM thu được những kết quả đángChịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Hiếu khích lệ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tàiEmail: vuquanghieu02@gmail.com này nhằm các mục đích sau: đánh giá kết quảNgày nhận bài: 11.11.2019 phẫu th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật khối u nguyên bào mạch máu tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT KHỐI U NGUYÊN BÀO MẠCH MÁU TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Vũ Quang Hiếu*, Nguyễn Vũ**TÓM TẮT removal in 96,2% on control radiology. Conclusion: Clinical manifestations of posterior fossa 37 Mục đích: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, chẩn hemangioblastomas was often ambiguity. On arrival,đoán hình ảnh và kết quả điều trị vi phẫu u nguyên The patients have typically raised intracranial pression.bào mạch máu hố sau. Phương pháp: Nghiên cứu Diagnosis based on scanner and IRM. Microsurgery ishồi cứu 53 bệnh nhân UNBMM tại Bệnh viện Việt Đức effective in removal tumor and often gets good outcome.từ 5/2012- 12/2015. Kết quả: Tuổi trung bình 40,66 Key word: Hemangioblastomatuổi. Tỉ lệ nam/nữ: 0.96. Đau đầu (100%), rối loạnthăng bằng (56,6%), nôn và buồn nôn (33,96%). Tinh I. ĐẶT VẤN ĐỀthần trì trệ 38,9%. Hội chứng tăng ALNS (100%), hộichứng tiểu não (56,6%), giảm thị lực (44,4%). Có U nguyên bào mạch (UNBM) là một loại u86,8% u >25mm. 86,8% phối hợp phần nang và phần hiếm gặp của hệ thống thần kinh trung ương,đặc, 13,2% khối u là đặc. 86,8% u nằm ở tiểu não, chiếm khoảng 1.5-2.5% các loại u trong hộp sọ,11,3% ở thùy nhộng và 1,9% ở trong não thất 4. 7-8% các loại u hố sau. U xuất phát từ các tế28,3% có giãn não thất trên lều. Dẫn lưu não thất ra bào nội mạch nên từ lâu được coi như là u mạchngoài ở 5,7%. 7,5% dẫn lưu não thất ổ bụng trước khimổ lấy u. Sau mổ có 3,8% biến chứng chảy máu. máu của mao mạch. UNBM là loại u nguyên phátChụp phim kiểm tra sau mổ 96,2% hết u, 3,8% còn vùng hố sau hay gặp nhất ở người lớn. Tuổimột phần u. Kết quả phẫu thuật 68% tốt, 22% trung trung bình của bệnh nhân là 34,9 ít gặp trước 10bình và 10% tử vong. Kết luận: Khối UNBMM tuổi và sau 65 tuổi theo Resche. UNBM có haithường biểu hiện lâm sàng bằng hội chứng tăng áp thể lâm sàng là thể đơn thuần và thể phối hợplực nội sọ và hội chứng tiểu não, chẩn đoán xác định với các tổn thương ở võng mạc và các tạng trongdựa trên chụp CLVT và CHT. Phẫu thuật là phươngpháp có hiệu quả lấy bỏ khối u và đạt kết quả tốt, với ổ bụng trong bệnh cảnh của bệnh Von Hippeltỉ lệ tử vong thấp. Lindau (VHL). Từ khóa: u nguyên bào mạch máu (UNBMM). UNBM gặp ở nam nhiều hơn ở nữ nhưng ở nữ thường sớm hơn ở nam giới. Điều đó có thể liênSUMMARY quan đến yếu tố nội tiết, đặc biệt ở phụ nữ DIAGNOSIS AND MICROSURGERYOF mang thai. Trong các thể gia đình và bệnh VonPOSTERIOR FOSSA HEMANGIOBLASTOMAS Hippel Lindau, Vị trí thường gặp UNBM hố sau là AT VIET DUC HOSPITAL ở tiểu não, gấp bốn lần thuỳ giun và thường bao Objective: To evaluate clinical features, gồm một nang lớn và một phần u đặc gây chènradiological diagnosis and microsurgical outcome ofposterior fossa hemangioblastomas. Method: This ép các tổ chức ở hố sau: thân não và các dâyprospective study has been made at Viet Duc hospital thần kinh sọ. Bệnh nhân thường đến khám vàon 53 patients with posterior fossa được phát hiện bởi hội chứng tăng áp lực nội sọhemangioblastomas, from 5/2012 to 12/2015. (TALNS) và hội chứng tiểu não [1].Results: Mean age 40,66, male/female:0.96, mean Từ những năm 1991 chúng ta đã có cácinterval between the onset and diagnosis is 1,5months. Clinical manifestations included 100% phương tiện chẩn đoán hình ảnh như chụp cắtheadache, atasie 56,6%, vomit 33,96%, increased lớp vi tính, chụp động mạch và đặc biệt là chụpintracranial pressure 100%, cerebellar syndrome cộng hưởng từ, việc chẩn đoán UNBM hố sau56,6%. Radiology: 86,8% of tumors over 2mm, ngày càng sớm và chính xác hơn.86,8% of tumors included cystic and solid portion. Vấn đề điều trị chủ yếu hiện nay là phẫu86,8% located in cerebellum, 11,3% in vermie, 1.9% thuật. Những nguy cơ và khó khăn trong phẫuin forth ventricule, 28,3% ventricular dilatation.Externe ventriculostomy in 5,7%, PV shunt in 7,5%. thuật phụ thuộc vào vị trí của khối u và mức độMicrosurgical outcome revealed the good outcome in xâm lấn của khối u tới các vùng chức năng quan68%, mortality rate in 10% and the complete tumor trọng ở hố sau nhất là nguy cơ chảy máu trong mổ. Việc sử dụng kính vi phẫu trong phẫu thuật từ năm 2002 tại Bệnh viện Việt Đức đã giúp cho*Bệnh viện Việt Đức**Đại học Y Hà Nội phẫu thuật UNBM thu được những kết quả đángChịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Hiếu khích lệ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tàiEmail: vuquanghieu02@gmail.com này nhằm các mục đích sau: đánh giá kết quảNgày nhận bài: 11.11.2019 phẫu th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U nguyên bào mạch Bệnh Von Hippel Lindau Chẩn đoán u nguyên bào mạch máu Vi phẫu thuật khối u nguyên bào mạch máuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0