Chẩn đoán và điều trị viêm tụy cấp do tụy đôi bằng đặt stent ống tụy qua nội soi mật tụy ngược dòng: Nhân 1 ca lâm sàng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 310.09 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tụy phân đôi là bất thường bẩm sinh xảy ra ở 4 - 14% dân số.1 Trong sự phát triển phôi thai bình thường, ống tụy bụng nối tiếp với ống tụy lưng tạo thành ống Wirsung (ống tụy chính), sau đó nối với ống mật chủ và đổ vào tá tráng ở bóng Vater. Bài viết trình bày việc chẩn đoán và điều trị viêm tụy cấp do tụy đôi bằng đặt stent ống tụy qua nội soi mật tụy ngược dòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị viêm tụy cấp do tụy đôi bằng đặt stent ống tụy qua nội soi mật tụy ngược dòng: Nhân 1 ca lâm sàng TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP DO TỤY ĐÔI BẰNG ĐẶT STENT ỐNG TỤY QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG: NHÂN 1 CA LÂM SÀNG Trần Duy Hưng1, Ngô Gia Mạnh1, Doãn Trung San1 Trần Ngọc Ánh2 và Đậu Quang Liêu1, 1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 2 Trường Đại học Y Hà Nội Tụy phân đôi là bất thường bẩm sinh xảy ra ở 4 - 14% dân số. Tỷ lệ viêm tụy cấp ở tụy phân đôi dao động từ25 - 38%, thường tái phát nhiều đợt. Tại Khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, tiếp nhận bệnh nhânnữ 57 tuổi vào viện vì đau bụng thượng vị. Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp > 10 lần. Bệnh nhân được chẩnđoán viêm tụy cấp Balthazar D - tụy phân đôi. Bệnh nhân được can thiệp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)đặt stent ống tuy. Sau can thiệp theo dõi sau 6 tháng bệnh nhân không xuất hiện tình trạng viêm tụy cấp.Từ khóa: tụy phân đôi, Pancreatic divisum, nội soi mật tụy ngược dòng.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tụy phân đôi là bất thường bẩm sinh xảy ống tụy bụng và ống tụy lưng (6%).ra ở 4 - 14% dân số.1 Trong sự phát triển phôi Phần lớn các trường hợp tụy phân đôi khôngthai bình thường, ống tụy bụng nối tiếp với ống có triệu chứng. Tuy nhiên, tùy theo các nghiêntụy lưng tạo thành ống Wirsung (ống tụy chính), cứu, tỷ lệ viêm tụy cấp ở tụy phân đôi dao độngsau đó nối với ống mật chủ và đổ vào tá tráng ở từ 25 - 38%, thường tái phát nhiều đợt.3bóng Vater. Phần lớn dịch tụy chảy qua ống tụy Bình thường, phần lớn dịch tiết tụy (khoảngchính, 1 phần dịch tụy chảy qua ống tụy lưng 2000 ml/ngày) đi qua ống tụy chính. Tụy phânhay ống santorini đổ vào nhú tá tràng bé. Ở tụy đôi phần lớn dịch tụy đổ vào nhú tá tráng béDivisum, ống tụy lưng và ống tụy bụng không quá ống tụy lưng, có thể dẫn đến tắc nghẽnhợp nhất, phần lớn dịch tụy chảy qua ống tụy tương đối dịch tụy gây đau, gây tình trạng viêmlưng (Santorini) đổ vào nhú tá bé. tụy cấp. Có 3 loại tụy phân đôi2: Điều trị tụy phân đôi bao gồm nội soi mật -Type I: Mầm ống tụy bụng và mầm ống tụy tụy ngược dòng có thể cắt cơ vòng, đặt stentlưng không hợp nhất (71%). ống tuy hoặc phẫu thuật. Nội soi mật tụy ngược -Type II: không có mặt của ống tụy bụng, dòng là phương pháp can thiệp an toàn, ít xâmtoàn bộ dịch tụy đổ vào nhú tá bé qua ống tụy lấn, tỷ lệ thành công cao.lưng (23%). II. GIỚI THIỆU CA BỆNH -Type III: Còn sự thông thương nhỏ giữa Bệnh nhân nữ 57 tuổi. Tiền sử: điều trị tăng huyết áp 2 năm bằng viên micardis 40 mg/ngày,Tác giả liên hệ: Đậu Quang Liêu bệnh nhân bị viêm tụy cấp nhiều lần (10 lần/3Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm) phải điều trị tại tuyến cơ sở, không rõEmail: lieulang.hmu@gmail.com nguyên nhân gây viêm tụy cấp. Đợt này bệnhNgày nhận: 04/10/2022 nhân đau bụng thượng vị cách vào viện 4 ngày,Ngày được chấp nhận: 03/11/2022 không có yếu tố khởi phát, đau lan ra sau lưng,330 TCNCYH 160 (12V2) - 2022 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCđau dữ dội, không nôn, không sốt, đại tiện bình Amylase 150 U/l, Lipase 288 U/l.thường → vào tuyến cơ sở điều trị 3 ngày với Bilirubin 12,2 µmol/l, GGT 19 U/l, GOT/chẩn đoán viêm tụy cấp nhưng bệnh không đỡ GPT 10/24 U/l, Calci 2,1 mmol/l. Triglycerid 4,2nên được chuyển đến Bệnh viện Đại học Y Hà mmol/l, CRPhs 6,01 mg/dl, Creatinin 70 µmol/l.Nội. Chẩn đoán: viêm tụy cấp - tăng huyết áp Khám lúc vào viện Bệnh nhân được chỉ định làm xét nghiệm Không sốt. tìm nguyên nhân viêm tụy cấp. Đau bụng thượng vị, điểm VAS (Visual IgG4: 80 mg/dl (trong giới hạn bình thường).Analog Scale) 5 điểm. Chụp cộng hưởng từ (MRI) ổ bụng đánh Bụng chướng, ấn đau thượng vị. giá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán và điều trị viêm tụy cấp do tụy đôi bằng đặt stent ống tụy qua nội soi mật tụy ngược dòng: Nhân 1 ca lâm sàng TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP DO TỤY ĐÔI BẰNG ĐẶT STENT ỐNG TỤY QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG: NHÂN 1 CA LÂM SÀNG Trần Duy Hưng1, Ngô Gia Mạnh1, Doãn Trung San1 Trần Ngọc Ánh2 và Đậu Quang Liêu1, 1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 2 Trường Đại học Y Hà Nội Tụy phân đôi là bất thường bẩm sinh xảy ra ở 4 - 14% dân số. Tỷ lệ viêm tụy cấp ở tụy phân đôi dao động từ25 - 38%, thường tái phát nhiều đợt. Tại Khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, tiếp nhận bệnh nhânnữ 57 tuổi vào viện vì đau bụng thượng vị. Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp > 10 lần. Bệnh nhân được chẩnđoán viêm tụy cấp Balthazar D - tụy phân đôi. Bệnh nhân được can thiệp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)đặt stent ống tuy. Sau can thiệp theo dõi sau 6 tháng bệnh nhân không xuất hiện tình trạng viêm tụy cấp.Từ khóa: tụy phân đôi, Pancreatic divisum, nội soi mật tụy ngược dòng.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tụy phân đôi là bất thường bẩm sinh xảy ống tụy bụng và ống tụy lưng (6%).ra ở 4 - 14% dân số.1 Trong sự phát triển phôi Phần lớn các trường hợp tụy phân đôi khôngthai bình thường, ống tụy bụng nối tiếp với ống có triệu chứng. Tuy nhiên, tùy theo các nghiêntụy lưng tạo thành ống Wirsung (ống tụy chính), cứu, tỷ lệ viêm tụy cấp ở tụy phân đôi dao độngsau đó nối với ống mật chủ và đổ vào tá tráng ở từ 25 - 38%, thường tái phát nhiều đợt.3bóng Vater. Phần lớn dịch tụy chảy qua ống tụy Bình thường, phần lớn dịch tiết tụy (khoảngchính, 1 phần dịch tụy chảy qua ống tụy lưng 2000 ml/ngày) đi qua ống tụy chính. Tụy phânhay ống santorini đổ vào nhú tá tràng bé. Ở tụy đôi phần lớn dịch tụy đổ vào nhú tá tráng béDivisum, ống tụy lưng và ống tụy bụng không quá ống tụy lưng, có thể dẫn đến tắc nghẽnhợp nhất, phần lớn dịch tụy chảy qua ống tụy tương đối dịch tụy gây đau, gây tình trạng viêmlưng (Santorini) đổ vào nhú tá bé. tụy cấp. Có 3 loại tụy phân đôi2: Điều trị tụy phân đôi bao gồm nội soi mật -Type I: Mầm ống tụy bụng và mầm ống tụy tụy ngược dòng có thể cắt cơ vòng, đặt stentlưng không hợp nhất (71%). ống tuy hoặc phẫu thuật. Nội soi mật tụy ngược -Type II: không có mặt của ống tụy bụng, dòng là phương pháp can thiệp an toàn, ít xâmtoàn bộ dịch tụy đổ vào nhú tá bé qua ống tụy lấn, tỷ lệ thành công cao.lưng (23%). II. GIỚI THIỆU CA BỆNH -Type III: Còn sự thông thương nhỏ giữa Bệnh nhân nữ 57 tuổi. Tiền sử: điều trị tăng huyết áp 2 năm bằng viên micardis 40 mg/ngày,Tác giả liên hệ: Đậu Quang Liêu bệnh nhân bị viêm tụy cấp nhiều lần (10 lần/3Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm) phải điều trị tại tuyến cơ sở, không rõEmail: lieulang.hmu@gmail.com nguyên nhân gây viêm tụy cấp. Đợt này bệnhNgày nhận: 04/10/2022 nhân đau bụng thượng vị cách vào viện 4 ngày,Ngày được chấp nhận: 03/11/2022 không có yếu tố khởi phát, đau lan ra sau lưng,330 TCNCYH 160 (12V2) - 2022 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCđau dữ dội, không nôn, không sốt, đại tiện bình Amylase 150 U/l, Lipase 288 U/l.thường → vào tuyến cơ sở điều trị 3 ngày với Bilirubin 12,2 µmol/l, GGT 19 U/l, GOT/chẩn đoán viêm tụy cấp nhưng bệnh không đỡ GPT 10/24 U/l, Calci 2,1 mmol/l. Triglycerid 4,2nên được chuyển đến Bệnh viện Đại học Y Hà mmol/l, CRPhs 6,01 mg/dl, Creatinin 70 µmol/l.Nội. Chẩn đoán: viêm tụy cấp - tăng huyết áp Khám lúc vào viện Bệnh nhân được chỉ định làm xét nghiệm Không sốt. tìm nguyên nhân viêm tụy cấp. Đau bụng thượng vị, điểm VAS (Visual IgG4: 80 mg/dl (trong giới hạn bình thường).Analog Scale) 5 điểm. Chụp cộng hưởng từ (MRI) ổ bụng đánh Bụng chướng, ấn đau thượng vị. giá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tụy phân đôi Nội soi mật tụy ngược dòng Viêm tụy cấp Điều trị viêm tụy cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0