CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HÔN MÊ
Số trang: 12
Loại file: doc
Dung lượng: 102.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hôn mê (HM) rất thường gặp trong HSCC. HM là tình trạng mất ýthức và mất sự thức tỉnh nói lên tính chất nguy kịch của một bệnh thầnkinh hay một biến chứng não của một bệnh toàn thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HÔN MÊ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HÔN MÊ TS. BS. Đỗ Thị Khánh HỷMỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Nêu được các nguyên nhân thường gặp gây hôn mê 2. Biết được các bước và nội dung khám trước bệnh nhân hôn mê, bi ết được triệu chứng tình trạng tụt não 3. Chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt hôn mê 4. Nêu được các xét nghiệm cần làm và giá trị chẩn đoán. 5. Nội dung điều trị ban đầu bệnh nhân hôn mê 6. Nắm được phác đồ điều trị ban đầu với bệnh nhân hôn mê chưa rõ nguyên nhân1. ĐẠI CƯƠNG Hôn mê (HM) rất thường gặp trong HSCC. HM là tình trạng mất ýthức và mất sự thức tỉnh nói lên tính chất nguy kịch của một b ệnh th ầnkinh hay một biến chứng não của một bệnh toàn thể. Mất ý thức là sự mất nhận biết bản thân và thế giới bên ngoài, nghĩalà mất sự toàn vẹn của nhân cách, mất định hướng, mất trí nh ớ, m ất t ưduy logic2. NGUYÊN NHÂN CỦA HÔN MÊ2.1. Theo các tác giả nước ngoài (F. Plum. J.B. Posner, The diagnosis ofstupor and coma [3rd ed]. Philadelphia Davis.1980)2.1.1. Rối loạn lan toả và rối loạn chuyển hoá (60%) - Thuốc hay chất độc - Viêm não - Viêm màng não - Thiếu máu cục bộ não - Bệnh não do tăng huyết áp - Xuất huyết dưới nhện 221 - Đông máu nội mạch lan toả (CIVD) - Bệnh não gan - Thiếu vitamin B1 (bệnh não Wernick) - Hội chứng urê máu cao - Rối loạn điện giải: giảm natri máu, tăng natri máu, tăng calci máu - Giảm Oxy máu - Tăng CO2 máu - Giảm CO2 máu - Toan hoá hay kiềm hoá - Giảm hay tăng đường huyết - Suy thượng thận - Cường thượng thận - Suy toàn bộ tuyến yên - Tăng hay giảm thân nhiệt - Co giật hay tình trạng sau cơn giật - Tăng áp lực nội sọ - Chấn thương sọ não kín2.1.2. Các tổn thương trên lều tiểu não - Xuất huyết trong não - Máu tụ ngoài màng cứng - Nhồi máu não - Tắc nghẽn xoang tĩnh mạch - Khối u - Abces não - Não úng thuỷ2.1.3. Các tổn thương trong lều tiểu não (30%) - Nhồi mãu hay xuất huyết thân não 222 - Cơn migrain nền não (basilar) - Xuất huyết hay nhồi máu tiểu não - Khối u - Áp xe - Máu tụ ngoài màng cứng - Phình mạch vùng nền não (basilar)2.1.4. Các bệnh lý toàn thân giống hôn mê (1%) - Hội chứng ức chế - Chứng giảm trương lực (catatonia) - Chứng giả bệnh - Phản ứng chuyển dạng nhân cách (conversion reaction) - Hysteria.2.2. Kinh nghiệm chẩn đoán nguyên nhân hôn mê ở Việt Nam (Theo Gs Vũ Văn Đính) Hôn mê + sốt hay hội chứng màng não:2.2.1. - Viêm màng não - Áp xe não - Nhiễm khuẩn nặng - Sốt rét ác tính Hôn mê + liệt (xẩy ra đột ngột)2.2.2. - Tai biến mạch máu não - Viêm não2.2.3. Hôn mê + khó thở cấp - Cơn hen phế quản ác tính - Suy hô hấp cấp (dị vật đường thở) - Tràn khí màng phổi thể có van 2232.2.4. Hôn mê + đơn thuần: (nhất là khi xẩy ra đột ngột ) - Ở người khoẻ mạnh: ngộ độc cấp - Ở người có bệnh lý nội khoa (rối loạn chuyển hoá)3. KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN HÔN MÊ3.1. Đánh giá ý thức3.1.1. Cổ điển: 4 giai đoạn. Vẫn áp dụng cho BN ngộ độc thuốc gây ng ủ:giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4.3.1.2. Đánh giá bằng bảng điểm Glasgow : Đánh giá và theo dõi mức ýthức song có hạn chế khi áp dụng cho BN ngộ độc thuốc gây ngủ 1) Mở mắt: - Bình thường (tự phát) 4 - Khi gọi to 3 - Khi kích thích đau 2 - Không đáp ứng 1 2) Đáp ứng với lời nói - Có định hướng 5 - Lẫn lộn 4 - Từ không đúng (không phù hợp) 3 - Không hiểu nói gì 2 - Không đáp ứng 1 3) Đáp ứng vận động - Theo lệnh 6 - Có định khu 5 - Gạt khi gây đau 4 - Đáp ứng co chi 3 - Đáp ứng bằng duỗi chi 2 - Không đáp ứng 1 2243.2. Dạng và tần số hô hấp3.2.1. Hô hấp kiểu Cheynes- Stokes: Xẩy ra trong - HM chuyển hoá - Tổn thương trên lều - Bệnh phổi mãn tính - Suy tim xung huyết Tăng thông khí3.2.2. Dấu hiệu thường gặp của toan chuyển hoá, giảm 0 2 máu, viêm phổi hay các bệnh phổi khác. Ngoài ra có thể gặp do tổn thương phần cao của thân não.3.2.3. Rối loạn nhịp thở với biểu hiện ngừng thở - Cluster breathing: Thở dồn đạp trong một giai đoạn ngắn - Ataxic breathing: Thở không đều song không theo kiểu gì, gặp trong tổn thương thân não Các dạng thở này có thể gợi ý BN có nguy cơ ngừng thở3.3. Kích thước đồng tử và phản xạ với ánh sáng : Rất hữu ích để đánhgiá các BN hôn mê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HÔN MÊ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HÔN MÊ TS. BS. Đỗ Thị Khánh HỷMỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Nêu được các nguyên nhân thường gặp gây hôn mê 2. Biết được các bước và nội dung khám trước bệnh nhân hôn mê, bi ết được triệu chứng tình trạng tụt não 3. Chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt hôn mê 4. Nêu được các xét nghiệm cần làm và giá trị chẩn đoán. 5. Nội dung điều trị ban đầu bệnh nhân hôn mê 6. Nắm được phác đồ điều trị ban đầu với bệnh nhân hôn mê chưa rõ nguyên nhân1. ĐẠI CƯƠNG Hôn mê (HM) rất thường gặp trong HSCC. HM là tình trạng mất ýthức và mất sự thức tỉnh nói lên tính chất nguy kịch của một b ệnh th ầnkinh hay một biến chứng não của một bệnh toàn thể. Mất ý thức là sự mất nhận biết bản thân và thế giới bên ngoài, nghĩalà mất sự toàn vẹn của nhân cách, mất định hướng, mất trí nh ớ, m ất t ưduy logic2. NGUYÊN NHÂN CỦA HÔN MÊ2.1. Theo các tác giả nước ngoài (F. Plum. J.B. Posner, The diagnosis ofstupor and coma [3rd ed]. Philadelphia Davis.1980)2.1.1. Rối loạn lan toả và rối loạn chuyển hoá (60%) - Thuốc hay chất độc - Viêm não - Viêm màng não - Thiếu máu cục bộ não - Bệnh não do tăng huyết áp - Xuất huyết dưới nhện 221 - Đông máu nội mạch lan toả (CIVD) - Bệnh não gan - Thiếu vitamin B1 (bệnh não Wernick) - Hội chứng urê máu cao - Rối loạn điện giải: giảm natri máu, tăng natri máu, tăng calci máu - Giảm Oxy máu - Tăng CO2 máu - Giảm CO2 máu - Toan hoá hay kiềm hoá - Giảm hay tăng đường huyết - Suy thượng thận - Cường thượng thận - Suy toàn bộ tuyến yên - Tăng hay giảm thân nhiệt - Co giật hay tình trạng sau cơn giật - Tăng áp lực nội sọ - Chấn thương sọ não kín2.1.2. Các tổn thương trên lều tiểu não - Xuất huyết trong não - Máu tụ ngoài màng cứng - Nhồi máu não - Tắc nghẽn xoang tĩnh mạch - Khối u - Abces não - Não úng thuỷ2.1.3. Các tổn thương trong lều tiểu não (30%) - Nhồi mãu hay xuất huyết thân não 222 - Cơn migrain nền não (basilar) - Xuất huyết hay nhồi máu tiểu não - Khối u - Áp xe - Máu tụ ngoài màng cứng - Phình mạch vùng nền não (basilar)2.1.4. Các bệnh lý toàn thân giống hôn mê (1%) - Hội chứng ức chế - Chứng giảm trương lực (catatonia) - Chứng giả bệnh - Phản ứng chuyển dạng nhân cách (conversion reaction) - Hysteria.2.2. Kinh nghiệm chẩn đoán nguyên nhân hôn mê ở Việt Nam (Theo Gs Vũ Văn Đính) Hôn mê + sốt hay hội chứng màng não:2.2.1. - Viêm màng não - Áp xe não - Nhiễm khuẩn nặng - Sốt rét ác tính Hôn mê + liệt (xẩy ra đột ngột)2.2.2. - Tai biến mạch máu não - Viêm não2.2.3. Hôn mê + khó thở cấp - Cơn hen phế quản ác tính - Suy hô hấp cấp (dị vật đường thở) - Tràn khí màng phổi thể có van 2232.2.4. Hôn mê + đơn thuần: (nhất là khi xẩy ra đột ngột ) - Ở người khoẻ mạnh: ngộ độc cấp - Ở người có bệnh lý nội khoa (rối loạn chuyển hoá)3. KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN HÔN MÊ3.1. Đánh giá ý thức3.1.1. Cổ điển: 4 giai đoạn. Vẫn áp dụng cho BN ngộ độc thuốc gây ng ủ:giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4.3.1.2. Đánh giá bằng bảng điểm Glasgow : Đánh giá và theo dõi mức ýthức song có hạn chế khi áp dụng cho BN ngộ độc thuốc gây ngủ 1) Mở mắt: - Bình thường (tự phát) 4 - Khi gọi to 3 - Khi kích thích đau 2 - Không đáp ứng 1 2) Đáp ứng với lời nói - Có định hướng 5 - Lẫn lộn 4 - Từ không đúng (không phù hợp) 3 - Không hiểu nói gì 2 - Không đáp ứng 1 3) Đáp ứng vận động - Theo lệnh 6 - Có định khu 5 - Gạt khi gây đau 4 - Đáp ứng co chi 3 - Đáp ứng bằng duỗi chi 2 - Không đáp ứng 1 2243.2. Dạng và tần số hô hấp3.2.1. Hô hấp kiểu Cheynes- Stokes: Xẩy ra trong - HM chuyển hoá - Tổn thương trên lều - Bệnh phổi mãn tính - Suy tim xung huyết Tăng thông khí3.2.2. Dấu hiệu thường gặp của toan chuyển hoá, giảm 0 2 máu, viêm phổi hay các bệnh phổi khác. Ngoài ra có thể gặp do tổn thương phần cao của thân não.3.2.3. Rối loạn nhịp thở với biểu hiện ngừng thở - Cluster breathing: Thở dồn đạp trong một giai đoạn ngắn - Ataxic breathing: Thở không đều song không theo kiểu gì, gặp trong tổn thương thân não Các dạng thở này có thể gợi ý BN có nguy cơ ngừng thở3.3. Kích thước đồng tử và phản xạ với ánh sáng : Rất hữu ích để đánhgiá các BN hôn mê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu y học kiến thức y học chuẩn đoán bệnh giáo án y học hồi sức cấp cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0