![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 231.16 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa Là loại nhiễm trùng vú thường gặp nhất, xảy ra ở sản phụ sau khi sanh và
-
cho con bú
-
Viêm vú thời kỳ hậu sản cần phân biệt :
+ Căng sữa
+ Viêm vú do vi khuẩn.
+ Viêm vú do Candida (hiếm gặp).
b)
Dịch tễ Chiếm tỷ lệ dưới 1%,
-
-
70% viêm vú 1 bên, 30 % viên hai bên vú
-
2/3 viêm ở ¼ trên ngoài và dưới ngoài của vú, tuân theo sự phân bố của mô
tuyến vú chức năng và cũng còn có thể do ¼ trên ngoài của vú hay được sản phụ dùng tay nâng bầu vú...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ 1. Viêm vú thời kỳ hậu sản a) Định nghĩa Là loại nhiễm trùng vú thường gặp nhất, xảy ra ở sản phụ sau khi sanh và - cho con bú Viêm vú thời kỳ hậu sản cần phân biệt : - + Căng sữa + Viêm vú do vi khuẩn. + Viêm vú do Candida (hiếm gặp). b) Dịch tễ Chiếm tỷ lệ dưới 1%, - - 70% viêm vú 1 bên, 30 % viên hai bên vú 2/3 viêm ở ¼ trên ngoài và dưới ngoài của vú, tuân theo sự phân bố của mô - tuyến vú chức năng và cũng còn có thể do ¼ trên ngoài của vú hay được sản phụ dùng tay nâng bầu vú khi cho con bú. c) Bệnh nguyên Vi trùng thường gặp - Staphylococcus aureus 93% Staphyloccoci coagulase âm tính 4% Streptococi 3% Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa < 1% Sự lây nhiễm qua các chỗ tổn thương : - .Gây nứt nẻ da vú, núm vú, dẫn đến nhiễm trùng bạch huyết vào các mô. .Tắc sữa .Vú chứa đầy sữa là 1 môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển 2. Viêm vú ngoài thời kỳ hậu sản a) Các yếu tố thuận lợi dễ gây bệnh Tổn thương da và niêm mạc ở vú. - Suy giảm miễn dịch. - Bệnh nhân tiểu đường. - Sau phẫu thuật khối u rồi điều trị bằng phóng xạ. - Làm các thủ thuật ở vú không vô khuẩn. - Bệnh nhân bị nhiễm lao hoặc giang mai. - Các bệnh lý gây sự tiết dịch ở núm vú. - Ống dẫn sữa và tuyến sữa phân nhánh ngóc ngách. - Cản trở sự thoát của các dịch tiết các ống dẫn hoặc các bệnh lý l àm biến - đổi các thành phẩn dịch tiết này. => Vì viêm vú có thể xuất phát từ các thành phần của các tổ chức khác nhau của vú, nên vi khuẩn gây bệnh cũng rất đa dạng à điều trị tốt nhất dựa vào kháng sinh đồ. b) Chẩn đoán - Sốt, sưng, nóng, đỏ, đau, trai cứng mô hoặc khối ápxe là dấu hiệu điển hình. - Siêu âm có thể cho thấy những thay đổi tại chỗ ápxe và đoán trước sự hình thành đường dò, để hướng dẫn chọc hút dẫn lưu ápxe. c) Điều trị Kháng sinh phổ rộng, liều cao, kéo dài chống cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí. - Điều trị theo kháng sinh đồ. - Rạch dẫn lưu đối với ápxe và rửa khối ápxe. - Trường hợp viêm vú có kèm tăng prolactin máu, nên cho Bromocriptine - 5mg/ngày x 2 – 3 tuần và kháng viêm không steroid. Chú ý: nếu điều trị không hiệu quả, nên làm các xét nghiệm để chẩn đoán - bệnh lao, giang mai, ung thư. Từ đó có phác đồ điều trị đúng đắn SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ Phác đồ điều trị Bv Từ Dũ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ 1. Viêm vú thời kỳ hậu sản a) Định nghĩa Là loại nhiễm trùng vú thường gặp nhất, xảy ra ở sản phụ sau khi sanh và - cho con bú Viêm vú thời kỳ hậu sản cần phân biệt : - + Căng sữa + Viêm vú do vi khuẩn. + Viêm vú do Candida (hiếm gặp). b) Dịch tễ Chiếm tỷ lệ dưới 1%, - - 70% viêm vú 1 bên, 30 % viên hai bên vú 2/3 viêm ở ¼ trên ngoài và dưới ngoài của vú, tuân theo sự phân bố của mô - tuyến vú chức năng và cũng còn có thể do ¼ trên ngoài của vú hay được sản phụ dùng tay nâng bầu vú khi cho con bú. c) Bệnh nguyên Vi trùng thường gặp - Staphylococcus aureus 93% Staphyloccoci coagulase âm tính 4% Streptococi 3% Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa < 1% Sự lây nhiễm qua các chỗ tổn thương : - .Gây nứt nẻ da vú, núm vú, dẫn đến nhiễm trùng bạch huyết vào các mô. .Tắc sữa .Vú chứa đầy sữa là 1 môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển 2. Viêm vú ngoài thời kỳ hậu sản a) Các yếu tố thuận lợi dễ gây bệnh Tổn thương da và niêm mạc ở vú. - Suy giảm miễn dịch. - Bệnh nhân tiểu đường. - Sau phẫu thuật khối u rồi điều trị bằng phóng xạ. - Làm các thủ thuật ở vú không vô khuẩn. - Bệnh nhân bị nhiễm lao hoặc giang mai. - Các bệnh lý gây sự tiết dịch ở núm vú. - Ống dẫn sữa và tuyến sữa phân nhánh ngóc ngách. - Cản trở sự thoát của các dịch tiết các ống dẫn hoặc các bệnh lý l àm biến - đổi các thành phẩn dịch tiết này. => Vì viêm vú có thể xuất phát từ các thành phần của các tổ chức khác nhau của vú, nên vi khuẩn gây bệnh cũng rất đa dạng à điều trị tốt nhất dựa vào kháng sinh đồ. b) Chẩn đoán - Sốt, sưng, nóng, đỏ, đau, trai cứng mô hoặc khối ápxe là dấu hiệu điển hình. - Siêu âm có thể cho thấy những thay đổi tại chỗ ápxe và đoán trước sự hình thành đường dò, để hướng dẫn chọc hút dẫn lưu ápxe. c) Điều trị Kháng sinh phổ rộng, liều cao, kéo dài chống cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí. - Điều trị theo kháng sinh đồ. - Rạch dẫn lưu đối với ápxe và rửa khối ápxe. - Trường hợp viêm vú có kèm tăng prolactin máu, nên cho Bromocriptine - 5mg/ngày x 2 – 3 tuần và kháng viêm không steroid. Chú ý: nếu điều trị không hiệu quả, nên làm các xét nghiệm để chẩn đoán - bệnh lao, giang mai, ung thư. Từ đó có phác đồ điều trị đúng đắn SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ VIÊM VÚ Phác đồ điều trị Bv Từ Dũ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0