Chẩn đoán, xử trí, kết quả điều trị và xác định các yếu tố liên quan tới biến chứng xì rò miệng nối đại trực tràng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 417.30 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đề tài này nhằm nghiên cứu về việc chẩn đoán, xử trí và xác định yếu tố liên quan đến xì rò miệng nối sau cắt nối đại trực tràng. Nghiên cứu thực hiện từ 1/6/2008 đến 31/12/2010 tại bệnhviện Bình Dân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán, xử trí, kết quả điều trị và xác định các yếu tố liên quan tới biến chứng xì rò miệng nối đại trực tràngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcCHẨNĐOÁN,XỬTRÍ,KẾTQUẢĐIỀUTRỊVÀXÁCĐỊNHCÁCYẾUTỐLIÊNQUANTỚIBIẾNCHỨNGXÌRÒMIỆNGNỐIĐẠITRỰCTRÀNGĐỗBáHùng*TÓMTẮTMụcđích:Nghiêncứuvềviệcchẩnđoán,xửtrívàxácđịnhyếutốliênquanđếnxìròmiệngnốisaucắtnốiđạitrựctràng.Phươngpháp:Nghiêncứuhồivàtiếncứumôtảcắtngang,thờigiantừ1/6/2008đến31/12/2010tạibệnhviệnBìnhDân.Kếtquả:Tổngsố1120BNmổđạitrựctràngcó44bệnhnhânbịxìròmiệngnối(3,92%)vớitỉlệtửvonglà11,4%.Xácđịnh2triệuchứngquantrọngtrongchẩnđoánxìròmiệngnối:sốtvàđaubụng(67%)thườngxảyraởngàythứ3‐5saumổ,nếukèmtheomộttrongcáctriệuchứngmạchnhanh,bạchcầucao,phảnứngthànhbụngthìcàngcógiátrịchẩnđoán.Điềutrịbảotồnnếuxìròkhutrú,nếucóviêmphúcmạcthìcanthiệp140phút)vàkếthợpnhiếuyếutốtrênlàyếutốliênquantớixìròmiệngnốiđạitrựctràng.Chưatìmthấysựliênquancủacácyếutố:Tuổi,giới,nhómmáu,bệnhlýkếthợpđượcđiềutrịổnđịnh,phươngphápmổmởhaymổnộisoi,mổcấpcứuhaychươngtrình,nốimáyhaynốitay,khâumộthoặchailớp...Kếtluận:Haitriệuchứngsốtvàđaubụnglànhữngtriệuchứngquantrọngtrongchẩnđoán.Phẫuthuậtxửlýbiếnchứngsớmtrongvòng24giờđầuvàkhôngxửlýquámứccầnthiếtsẽgiảmtỉlệtửvong.Cácyếutốcóảnhhưởngđếnlànhmiệngnốilà:bệnhlýđạitrựctràng,phẫuthuậtkhâunốithấp,thờigianmổkéodàivàcónhiềuyếutốnguycơkếthợp.Từkhóa:xìròmiệngnốiđạitrựctràng.ABSTRACTDIAGNOSIS,MANAGEMENT,OUTCOMEANDDETERMINETHERISKFACTORSOFANASTOMOTICLEAKAFTERCOLORECTALSURGERYDoBaHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:91‐96Objective: Study on diagnosis, management and determine the risk factors of anastomotic leak aftercolorectalresection.Methods: a cross‐sectional, prospective and retrospective, observational study on all cases of anastomoticleakaftercolorectalsurgeryfrom1/6/2008to31/12/2010inBinhDanhospital.Results: 44 of 1120 patients (3.92%) after colorectal surgery have anastomotic leaks with mortality rate11,4%.Twowarningsigns,feverandabdominalpain,oftenpresentonthethirdtofifthdaypostoperatively.Itisof more diagnostic importance if these signs are concomitant with tachycardia, leukocytosis, or abdominaltenderness. Consider conservative treatment if anastomotic leak is localized. If total peritonitis is present,however,re‐laparotomywithin24hourswillensureabetteroutcome.Creatingastoma,abdominallavage,andplacing an effective drainage of the abdominal cavity will bring out a good result. Colonic diseases, lowanastomoses,prolongedoperation(over140minutes)andcombiningallaboveareriskfactors.Wedonotfind*BệnhviệnBìnhDânTácgiảliênlạc:TS.BS.ĐỗBáHùngEmail:dobahungdr@gmail.comHộinghịKhoaHọcKỹthuậtTrườngĐạiHọcYKhoaPhạmNgọcThạch91NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013any relationship between anastomic leak and the factors as age, gender, blood group, stable comorbidities,laparoscopyorlaparotomy,emergentorelectivesurgery,mechanicalormanual(hand‐sewn),singleortwo‐layeranastomoses.Conclusion:Twosignsfeverandabdominalpainarevaluableofdiagnosis.Re‐surgerywithinthefirst24hours and avoid overtreatment could reduce mortality. The risk factors of anastomotic leaks are colorectaldiseases,lowanastomoses,prolongedoperation,andcombiningallabove.Keywords:Anastomoticleak.ĐẶTVẤNĐỀPhươngphápnghiêncứuXìròmiệngnốiđại,trựctrànglàhiệntượngdịchphânchảytừlòngđạitràngraổbụngquamiệng nối, sau mổ các bệnh lý của đại trựctràng.Đâylàmộttrongcácbiếnchứngthườnggặp trong ngoại khoa. Theo thống kê của thếgiới những năm gần đây, tỉ lệ xì rò miệng nốiđại, trực tràng từ 3%‐7%. Ở Việt Nam theoNguyễnVănVân(1980)tỉlệviêmphúcmạcdoxìròmiệngnốitừ4%‐14%(1).TạiBệnhviệnBìnhDân (2000‐2007), trong số 56 bệnh nhân viêmphúcmạcsaumổđại‐trựctràngcó17bệnhnhântửvong(30,36%),nguyênnhândonhiễmkhuẩnnhiễm độc và suy đa tạng(2). Chẩn đoán xì ròmiệng nối có trường hợp dễ dàng nhưng cũngcó nhiều trường hợp chẩn đoán khó khăn,nguyênnhândotriệuchứnglâmsàngkhôngrõràng, thể trạng bệnh nhân suy yếu, hoặc bệnhnhân cao tuổi, đặc biệt là tâm lý phẫu thuậtviên...trênthựctếđãcónhữngphẫuthuậtviênthâm niên mắc sai lầm. Việc xử trí xì rò miệngnốingàynayvẫncònnhiềubàncãivềchỉđịnh,phương pháp cũng như thời điểm can thiệpngoại khoa. Việc xác định các yếu tố liên quanđếnxìròmiệngnốivẫncònbànluận,cótácgiảchorằngyếutốkỹthuậtlàchính,ngượclạicũngcótácgiảchorằngyếutốdobệnhnhânlàchính(3). Vì vậy chúng tôi đi vào nghiên cứu về việcchẩnđoán,xửtrívàtìmcácyếutốliênquantớibiếnchứngxìròmiệngnốiđại‐trựctràng.Mô tả cắt ngang, theo dõi dọc không sosánh.Tiếncứukếthợphồicứutừ1/6/2008đến31/12/2010. Thu thập số liệu và thống kê bằngphầnmềmSPSS15.0.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứuBaogồmnhữngbệnhnhânđượcphẫuthuậtcác bệnh lý đại, trực tràng (ĐTT) tại bệnh việnBình Dân trong khoảng thời gian từ 1/6/2008đến31/12/2010.92KẾTQUẢNGHIÊNCỨUTrong tổng số 1.120 bệnh nhân mổ bệnh lýđại trực tràng trong thời gian từ 1/6/2008 đến31/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán, xử trí, kết quả điều trị và xác định các yếu tố liên quan tới biến chứng xì rò miệng nối đại trực tràngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcCHẨNĐOÁN,XỬTRÍ,KẾTQUẢĐIỀUTRỊVÀXÁCĐỊNHCÁCYẾUTỐLIÊNQUANTỚIBIẾNCHỨNGXÌRÒMIỆNGNỐIĐẠITRỰCTRÀNGĐỗBáHùng*TÓMTẮTMụcđích:Nghiêncứuvềviệcchẩnđoán,xửtrívàxácđịnhyếutốliênquanđếnxìròmiệngnốisaucắtnốiđạitrựctràng.Phươngpháp:Nghiêncứuhồivàtiếncứumôtảcắtngang,thờigiantừ1/6/2008đến31/12/2010tạibệnhviệnBìnhDân.Kếtquả:Tổngsố1120BNmổđạitrựctràngcó44bệnhnhânbịxìròmiệngnối(3,92%)vớitỉlệtửvonglà11,4%.Xácđịnh2triệuchứngquantrọngtrongchẩnđoánxìròmiệngnối:sốtvàđaubụng(67%)thườngxảyraởngàythứ3‐5saumổ,nếukèmtheomộttrongcáctriệuchứngmạchnhanh,bạchcầucao,phảnứngthànhbụngthìcàngcógiátrịchẩnđoán.Điềutrịbảotồnnếuxìròkhutrú,nếucóviêmphúcmạcthìcanthiệp140phút)vàkếthợpnhiếuyếutốtrênlàyếutốliênquantớixìròmiệngnốiđạitrựctràng.Chưatìmthấysựliênquancủacácyếutố:Tuổi,giới,nhómmáu,bệnhlýkếthợpđượcđiềutrịổnđịnh,phươngphápmổmởhaymổnộisoi,mổcấpcứuhaychươngtrình,nốimáyhaynốitay,khâumộthoặchailớp...Kếtluận:Haitriệuchứngsốtvàđaubụnglànhữngtriệuchứngquantrọngtrongchẩnđoán.Phẫuthuậtxửlýbiếnchứngsớmtrongvòng24giờđầuvàkhôngxửlýquámứccầnthiếtsẽgiảmtỉlệtửvong.Cácyếutốcóảnhhưởngđếnlànhmiệngnốilà:bệnhlýđạitrựctràng,phẫuthuậtkhâunốithấp,thờigianmổkéodàivàcónhiềuyếutốnguycơkếthợp.Từkhóa:xìròmiệngnốiđạitrựctràng.ABSTRACTDIAGNOSIS,MANAGEMENT,OUTCOMEANDDETERMINETHERISKFACTORSOFANASTOMOTICLEAKAFTERCOLORECTALSURGERYDoBaHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:91‐96Objective: Study on diagnosis, management and determine the risk factors of anastomotic leak aftercolorectalresection.Methods: a cross‐sectional, prospective and retrospective, observational study on all cases of anastomoticleakaftercolorectalsurgeryfrom1/6/2008to31/12/2010inBinhDanhospital.Results: 44 of 1120 patients (3.92%) after colorectal surgery have anastomotic leaks with mortality rate11,4%.Twowarningsigns,feverandabdominalpain,oftenpresentonthethirdtofifthdaypostoperatively.Itisof more diagnostic importance if these signs are concomitant with tachycardia, leukocytosis, or abdominaltenderness. Consider conservative treatment if anastomotic leak is localized. If total peritonitis is present,however,re‐laparotomywithin24hourswillensureabetteroutcome.Creatingastoma,abdominallavage,andplacing an effective drainage of the abdominal cavity will bring out a good result. Colonic diseases, lowanastomoses,prolongedoperation(over140minutes)andcombiningallaboveareriskfactors.Wedonotfind*BệnhviệnBìnhDânTácgiảliênlạc:TS.BS.ĐỗBáHùngEmail:dobahungdr@gmail.comHộinghịKhoaHọcKỹthuậtTrườngĐạiHọcYKhoaPhạmNgọcThạch91NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013any relationship between anastomic leak and the factors as age, gender, blood group, stable comorbidities,laparoscopyorlaparotomy,emergentorelectivesurgery,mechanicalormanual(hand‐sewn),singleortwo‐layeranastomoses.Conclusion:Twosignsfeverandabdominalpainarevaluableofdiagnosis.Re‐surgerywithinthefirst24hours and avoid overtreatment could reduce mortality. The risk factors of anastomotic leaks are colorectaldiseases,lowanastomoses,prolongedoperation,andcombiningallabove.Keywords:Anastomoticleak.ĐẶTVẤNĐỀPhươngphápnghiêncứuXìròmiệngnốiđại,trựctrànglàhiệntượngdịchphânchảytừlòngđạitràngraổbụngquamiệng nối, sau mổ các bệnh lý của đại trựctràng.Đâylàmộttrongcácbiếnchứngthườnggặp trong ngoại khoa. Theo thống kê của thếgiới những năm gần đây, tỉ lệ xì rò miệng nốiđại, trực tràng từ 3%‐7%. Ở Việt Nam theoNguyễnVănVân(1980)tỉlệviêmphúcmạcdoxìròmiệngnốitừ4%‐14%(1).TạiBệnhviệnBìnhDân (2000‐2007), trong số 56 bệnh nhân viêmphúcmạcsaumổđại‐trựctràngcó17bệnhnhântửvong(30,36%),nguyênnhândonhiễmkhuẩnnhiễm độc và suy đa tạng(2). Chẩn đoán xì ròmiệng nối có trường hợp dễ dàng nhưng cũngcó nhiều trường hợp chẩn đoán khó khăn,nguyênnhândotriệuchứnglâmsàngkhôngrõràng, thể trạng bệnh nhân suy yếu, hoặc bệnhnhân cao tuổi, đặc biệt là tâm lý phẫu thuậtviên...trênthựctếđãcónhữngphẫuthuậtviênthâm niên mắc sai lầm. Việc xử trí xì rò miệngnốingàynayvẫncònnhiềubàncãivềchỉđịnh,phương pháp cũng như thời điểm can thiệpngoại khoa. Việc xác định các yếu tố liên quanđếnxìròmiệngnốivẫncònbànluận,cótácgiảchorằngyếutốkỹthuậtlàchính,ngượclạicũngcótácgiảchorằngyếutốdobệnhnhânlàchính(3). Vì vậy chúng tôi đi vào nghiên cứu về việcchẩnđoán,xửtrívàtìmcácyếutốliênquantớibiếnchứngxìròmiệngnốiđại‐trựctràng.Mô tả cắt ngang, theo dõi dọc không sosánh.Tiếncứukếthợphồicứutừ1/6/2008đến31/12/2010. Thu thập số liệu và thống kê bằngphầnmềmSPSS15.0.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứuBaogồmnhữngbệnhnhânđượcphẫuthuậtcác bệnh lý đại, trực tràng (ĐTT) tại bệnh việnBình Dân trong khoảng thời gian từ 1/6/2008đến31/12/2010.92KẾTQUẢNGHIÊNCỨUTrong tổng số 1.120 bệnh nhân mổ bệnh lýđại trực tràng trong thời gian từ 1/6/2008 đến31/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Biến chứng xì rò miệng Đại trực tràng Nối đại trực tràng Bệnh lý đại trực tràng Phẫu thuật khâu nối thấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0