Chất hoạt động bề mặt - Khả năng tạo bọt
Số trang: 10
Loại file: ppt
Dung lượng: 239.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bọt là một hệ phân tán K/L hay K/R mà pha khí chiếm thể tích lớn, chứa tác nhân ổn định . Bọt không có dạng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất hoạt động bề mặt - Khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.1. Giới thiệu về bọt Bọt là một hệ phân tán K/L hay K/R mà pha khí chiếm thể tích lớn, chứa tác nhân ổn định Bọt không có dạng hình cầu, mà là đa diện Bọt có 2 dạng là ổn định hay không ổn định Chất lỏng nguyên chất không có khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.2. Điều chế và phá vỡ bọt Điều chế bọt Sục khí đi qua dung dịch chất tạo bọt bằng cách khuấy mạch chất tạo bọt Ý nghĩa của sự tạo bọt Trong quá trình tuyển nổi quặng Là yếu tố tích cực trong quá trình giặt giũ Như thế nào? Dùng trong bình chữa cháy Tại sao? Trong sản xuất chất dẻo xốp Phá vỡ bọt Thêm chất tạo bọt Gia nhiệt Hút chân không Cơ học 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.3. Độ bền vững của tập hợp bọt Do sự chảy của màng chất lỏng dưới tác dụng của trọng lực Phụ thuộc vào tính chất của màng bao quanh ⇒ Bản chất và hàm lượng chất tạo bọt ⇒ CHĐBM có gốc HC trung bình và dung dịch có nồng độ trung bình Ngoài ra, còn nhiệt độ, độ nhớt, … 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.4. Các nguyên nhân làm bền bọt Hiệu ứng Gibbs – Marangoni Lực tĩnh điện: do lực đẩy tĩnh điện giữa 2 đầu phân cực của CHĐBM hấp phụ trên giới hạng lỏng khí Độ nhớt Tính đàn hồi của màng 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.5. Các tác nhân làm tăng bọt (foam bootster) Chọn lựa CHĐBM a. có thể chọn 1 hay hỗn hợp CHĐBM Dự đoán được khả năng tạo bọt của CHĐBM, nhưng ⇒ không dự đoán được tính ổn định các yếu tố ảnh hưởng đến CMC có thể tăng hoặc giảm bọt Nhiệt độ Chất điện ly Cấu trúc phân tử của CHĐBM 2.3. Khả năng tạo bọt Sử dụng các chất phụ gia làm tăng bọt a. - CHĐBM có tính tẩy rửa không đáng kể hoặc các chất điện giải vô cơ - chất hữu cơ đối cực có cùng mạch carbon với CHĐBM 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.6. Các tác nhân chống bọt (antifoamer) Tác động theo 2 cách: Ngăn cản sự tạo bọt Tăng tốc độ phân hủy bọt Cơ chế phá vỡ bọt bằng các hạt kỵ nước hạt kỵ nước hạt kỵ nước film film Không khí Không khí Dung dịch Dung dịch Sự phá vỡ bọt của một hạt kỵ nước 2.3. Khả năng tạo bọt Cơ chế chảy loang (spreading) silicon/dầu silicon/dầu film film Không khí Không khí Dung dịch Dung dịch Sự phá vỡ bọt của của silicon/dầu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất hoạt động bề mặt - Khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.1. Giới thiệu về bọt Bọt là một hệ phân tán K/L hay K/R mà pha khí chiếm thể tích lớn, chứa tác nhân ổn định Bọt không có dạng hình cầu, mà là đa diện Bọt có 2 dạng là ổn định hay không ổn định Chất lỏng nguyên chất không có khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.2. Điều chế và phá vỡ bọt Điều chế bọt Sục khí đi qua dung dịch chất tạo bọt bằng cách khuấy mạch chất tạo bọt Ý nghĩa của sự tạo bọt Trong quá trình tuyển nổi quặng Là yếu tố tích cực trong quá trình giặt giũ Như thế nào? Dùng trong bình chữa cháy Tại sao? Trong sản xuất chất dẻo xốp Phá vỡ bọt Thêm chất tạo bọt Gia nhiệt Hút chân không Cơ học 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.3. Độ bền vững của tập hợp bọt Do sự chảy của màng chất lỏng dưới tác dụng của trọng lực Phụ thuộc vào tính chất của màng bao quanh ⇒ Bản chất và hàm lượng chất tạo bọt ⇒ CHĐBM có gốc HC trung bình và dung dịch có nồng độ trung bình Ngoài ra, còn nhiệt độ, độ nhớt, … 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.4. Các nguyên nhân làm bền bọt Hiệu ứng Gibbs – Marangoni Lực tĩnh điện: do lực đẩy tĩnh điện giữa 2 đầu phân cực của CHĐBM hấp phụ trên giới hạng lỏng khí Độ nhớt Tính đàn hồi của màng 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.5. Các tác nhân làm tăng bọt (foam bootster) Chọn lựa CHĐBM a. có thể chọn 1 hay hỗn hợp CHĐBM Dự đoán được khả năng tạo bọt của CHĐBM, nhưng ⇒ không dự đoán được tính ổn định các yếu tố ảnh hưởng đến CMC có thể tăng hoặc giảm bọt Nhiệt độ Chất điện ly Cấu trúc phân tử của CHĐBM 2.3. Khả năng tạo bọt Sử dụng các chất phụ gia làm tăng bọt a. - CHĐBM có tính tẩy rửa không đáng kể hoặc các chất điện giải vô cơ - chất hữu cơ đối cực có cùng mạch carbon với CHĐBM 2.3. Khả năng tạo bọt 2.3.6. Các tác nhân chống bọt (antifoamer) Tác động theo 2 cách: Ngăn cản sự tạo bọt Tăng tốc độ phân hủy bọt Cơ chế phá vỡ bọt bằng các hạt kỵ nước hạt kỵ nước hạt kỵ nước film film Không khí Không khí Dung dịch Dung dịch Sự phá vỡ bọt của một hạt kỵ nước 2.3. Khả năng tạo bọt Cơ chế chảy loang (spreading) silicon/dầu silicon/dầu film film Không khí Không khí Dung dịch Dung dịch Sự phá vỡ bọt của của silicon/dầu
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khả năng tạo bọt Giới thiệu về bọt Giáo trình hóa học công nghệ hóa học chất hoạt động bề mặtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 209 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 169 0 0 -
130 trang 135 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Thiết bị công nghệ hóa học (Tập 10): Phần 1
220 trang 45 0 0 -
9 trang 43 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 2
302 trang 42 0 0 -
5 trang 41 0 0
-
Hóa học vô cơ - Tập 2 - Chương 1
31 trang 41 0 0 -
Đồ án quá trình thiết bị cô đặc
57 trang 40 0 0 -
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 3
11 trang 38 0 0 -
Quá trình thiết bị truyền khối - Hấp phụ
12 trang 38 0 0 -
Hóa học vô cơ - Tập 2 - Chương 2
18 trang 37 0 0 -
111 trang 37 0 0
-
Báo cáo tiểu luận: Công nghệ sản xuất xúc xích
17 trang 35 0 0 -
65 trang 35 0 0
-
Hóa học vô cơ - Tập 1 - Chương 9
49 trang 34 0 0 -
18 trang 34 0 0
-
Giáo trình hóa học vô cơ - Chương 1
18 trang 33 0 0 -
Giáo trình Hướng dẫn thực hành phân tích định lượng bằng các phương pháp hóa học: Phần 1
18 trang 33 0 0