Danh mục

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhi dày móng bẩm sinh trước và sau khi can thiệp hỗ trợ chăm sóc

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.19 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Chất lượng cuộc sống của bệnh nhi dày móng bẩm sinh trước và sau khi can thiệp hỗ trợ chăm sóc được nghiên cứu nhằm mục tiêu nhận xét kết quả điều trị can thiệp chăm sóc hỗ trợ cho bệnh nhân dày móng bẩm sinh nói trên trong 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhi dày móng bẩm sinh trước và sau khi can thiệp hỗ trợ chăm sóc T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 20224. Wai C-T, Greenson JK, Fontana RJ, et al. fibrosis in HCV infection. comparison with A simple noninvasive index can predict both liver biopsy and fibrotest. Hepatology. significant fibrosis and cirrhosis in patients 2007;46(1):32-36. doi:10.1002/hep.21669 with chronic hepatitis C. Hepatology. 7. Sun W, Cui H, Li N, et al. Comparison of 2003;38(2):518-526. FIB-4 index, NAFLD fibrosis score and5. Sterling RK, Lissen E, Clumeck N, et al. BARD score for prediction of advanced Development of a simple noninvasive index fibrosis in adult patients with non-alcoholic to predict significant fibrosis in patients with fatty liver disease: A meta-analysis study: HIV/HCV coinfection. Hepatology. Non-invasive assessment of liver fibrosis in 2006;43(6):1317-1325. NAFLD. Hepatol Res. 2016;46(9):862-870. doi:10.1002/hep.21178 doi:10.1111/hepr.126476. Vallet-Pichard A, Mallet V, Nalpas B, et al. FIB-4: An inexpensive and accurate marker of CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHI DÀY MÓNG BẨM SINH TRƯỚC VÀ SAU KHI CAN THIỆP HỖ TRỢ CHĂM SÓC Chu Thị Hà1, Vũ Văn Quang1, Lê Hữu Doanh2TÓM TẮT 25 loạt ca bệnh kết hợp can thiệp lâm sàng tự so Dày móng bẩm sinh là bệnh di truyền hiếm sánh trước sau. Ch ng t i nghiên cứu ở 7 bệnhgặp, do đột biến một trong năm gen keratin nhân dày móng bẩm sinh có đột biến tại genKRT6A, KRT6B, KRT6C, KRT16 và KRT17. keratin KRT6A, trong đó có 3 bệnh nhân nữ và 4 ệnh làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống bệnh nhân nam. Các bệnh nhân đều có dấu hiệucủa bệnh nhi, đặc biệt lứa tuổi vị thành niên. Vì lâm sàng l c dưới 1 tuổi và độ tuổi được chẩnvậy ch ng t i nghiên cứu đề tài này nhằm mục đoán chính xác bệnh là khác nhau. Tất cả cáctiêu nhận xét kết quả điều trị can thiệp chăm sóc bệnh nhân đều có các biểu hiện đặc trưng củahỗ trợ cho bệnh nhân dày móng bẩm sinh nói trên bệnh như dày móng, dày sừng lòng bàn chân vàtrong 6 tháng. ối tượng: bệnh nhân được chẩn đau bàn chân c ng như bạch sản miệng. Chấtđoán xác định dày móng bẩm sinh bằng phân tích lượng cuộc sống của bệnh nhân bị ảnh hưởng rgen keratin. Phương pháp nghiên cứu: m tả một rệt như ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, các hoạt động xã hội và giải trí, mối quan hệ của họ1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng với bạn bè, hàng xóm và cảm giác xấu hổ. Ch ng2 Trường đại học Y Hà Nội t i tiến hành một vài biện pháp can thiệp cơ bảnChịu trách nhiệm chính: Chu Thị Hà và đã thu được một số kết quả ban đầu đó là cảiEmail: ctha@hpmu.edu.vn thiện mối quan hệ của bệnh nhân với mọi ngườiNgày nhận bài: 11.2.2022 xung quanh, bệnh nhân tự tin hơn, thoải mái hơnNgày phản biện khoa học: 19.3.2022 trong việc trao đổi về bệnh của họ. Tuy nhiên, sốNgày duyệt bài: 20.5.2022 169 C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNGlần đau bàn chân trung bình trong 1 tuần trước and recreational activities, their relationshipscan thiệp là 8,00 ± 1,41, sau 6 tháng can thiệp là with friends and neighbours and feelings of7,57± 0,97 (p>0,05). Những thay đổi về móng, shame. We conducted a few basic interventionslòng bàn chân dày lên gây đau đớn đã ảnh hưởng and obtained some initial results that improvedrất nhiều đến tâm lý xã hội của bệnh nhi dày the patients relationship with other person, themóng. Việc hướng d n chăm sóc gi p cải thiện patients were more confident, more comfortablesự tự tin giao tiếp xã hội và giảm số lần đau chân in communication about their illness. Besides,trung bình trong 1 tuần ở trẻ bệnh. the average foot pain in 1 week before the Từ khoá: chất lượng cuộc sống, dày móng intervention was 8.00 ± 1.41, after 6 months ofbẩm sinh, dày sừng bàn chân. intervention was 7.57 ± 0.97 (p>0.05). Nail changes, pain from the palmoplantar keratodermaSUMMARY of pediatric patients greatly affected the QUALITY OF LIFE IN CHILDREN ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: